- 36.10
- 36.11
36.10
Cho ba hạt nhân \[X,Y\] và \[Z\] có số nuclôn tương ứng là \[{A_X},{A_Y}\] và \[{A_Z}\] với \[{A_X} = 2{A_Y} = 0,5{A_Z}.\] Biết năng lượng liên kết riêng của từng hạt nhân tương ứng là \[\Delta {E_X},\Delta {E_Y}\] và \[\Delta {E_Z}\] với \[\Delta {E_Z} < \Delta {E_X} < \Delta {E_Y}.\] Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là:
A. \[Y,X,Z.\] B. \[Y,Z,X.\]
C. \[X,Y,Z.\] D. \[Z,X,Y.\]
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững
Sử dụng công thức tính năng lượng liên kết riêng: \[\sigma = \dfrac{{\Delta E}}{A} = \dfrac{{\Delta m{c^2}}}{A}\]
Lời giải chi tiết:
Ta có công thức tính năng lượng liên kết riêng \[\sigma = \dfrac{{\Delta E}}{A} = \dfrac{{\Delta m{c^2}}}{A}\]
+ Ta có \[{A_X} = 2{A_Y} = 0,5{A_Z}\\ \Rightarrow {A_Z} > {A_X} > {A_Y}\]
+\[\Delta {E_Z} < \Delta {E_X} < \Delta {E_Y}.\]
Vậy \[{\sigma _Z} < {\sigma _X} < {\sigma _Y}\] nên thứ tự tính bền vững giảm dần là: \[Y,X,Z\]
Chọn A
36.11
Bắn một prôtôn vào hạt nhân \[{}_3^7Li\] đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân \[X\] giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là \[{60^o}.\] Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân, tính theo đơn vị \[u,\] bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân \[X\] là
A. \[4.\] B. \[\dfrac{1}{2}.\]
C. \[2.\] D. \[\dfrac{1}{4}.\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân.
Lời giải chi tiết:
Phương trình phản ứng hạt nhân: \[_1^1p + _3^7Li \to X + X\]
Vậy \[X\] là \[_2^4He\]
Bảo toàn động lượng: \[\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {2{p_X}} \]
Chiếu lên phương của \[\overrightarrow {{p_p}} \] :
\[\begin{array}{l}{p_p} = 2{p_X}\cos \beta \\ \Leftrightarrow {m_p}{v_p} = 2{m_X}{v_X}\cos \beta \\ \Rightarrow \dfrac{{{v_p}}}{{{v_X}}} = \dfrac{{2{m_X}\cos \beta }}{{{m_p}}} \\= \dfrac{{2.4.\cos {{60}^0}}}{1} = 4\end{array}\]
Chọn A