Sau đại học xã hội nhân văn tphcm năm 2024

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

  • Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
    • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy.
    • Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2024.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024.
  • Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
    • Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
    • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu phụ lục 3, tải tại đây)
    • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
  • Ngưỡng đầu vào từng ngành của phương thức xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2024: dự kiến từ 18 điểm trở lên, Trường sẽ công bố chính thức khi có điểm thi THPT 2024.
  • Đối với phương thức xét tuyển dựa trên két quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024: ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.
  • Đối với những phương thức khác, ngưỡng đầu vào là điều kiện xét tuyển của từng phương thức.

5. Học phí

Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:

  • Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
  • Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).

II. Các ngành tuyển sinh

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY 1 7140101 Giáo dục học B00 C00 C01 D01 2 7140114 Quản lý giáo dục A01 C00 D01 D14 3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 4 7220202 Ngôn ngữ Nga D01 D02 5 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 D03 6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 D04 7 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 D05 8 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 D03 D05 9 7220208 Ngôn ngữ Italia D01 D03 D05 10 7229001 Triết học A01 C00 D01 D14 11 7229009 Tôn giáo học C00 D01 D14 12 7229010 Lịch sử C00 D01 D14 D15 13 7229020 Ngôn ngữ học C00 D01 D14 14 7229030 Văn học C00 D01 D14 15 7229040 Văn hóa học C00 D01 D14 D15 16 7310206 Quan hệ quốc tế D01 D14 17 7310301 Xã hội học A00 C00 D01 D14 18 7310302 Nhân học C00 D01 D14 D15 19 7310401 Tâm lý học B00 C00 D01 D14 20 7310403 Tâm lý học giáo dục B00 B08 D01 D14 21 7310501 Địa lý học A00 C00 D01 D14 22 7310608 Đông phương học D01 D04 D14 23 7310613 Nhật Bản học D01 D06 D14 D63 24 7310614 Hàn Quốc học D01 D14 D02 DH5 25 7310630 Việt Nam học C00 D01 D14 D15 26 7320101 Báo chí C00 D01 D14 27 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 D14 D15 28 7320201 Thông tin - Thư viện A01 C00 D01 D14 29 7320205 Quản lý thông tin A01 C00 D01 D14 30 7320303 Lưu trữ học C00 D01 D14 D15 31 7340406 Quản trị văn phòng C00 D01 D14 32 7580112 Đô thị học A01 C00 D01 D14 33 7760101 Công tác xã hội C00 D01 D14 d15 34 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 D01 D14 D15 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 1 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh D01* 2 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc D01* D04* 3 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức D01* D05* 4 7310206_CLC Quan hệ quốc tế D01 D14 5 7310613_CLC Nhật Bản học D01 D06 D14 D63 6 7320101_CLC Báo chí C00 D01 D14 7 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 D01 D14 D15 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 Quốc gia 1 Hoa Kỳ Ngôn ngữ Anh Đại học Minnesota Crookston 2 Trung Quốc Ngôn ngữ Trúng Quốc Đại học sự phạm Quảng Tây 3 Úc Truyền thông Đại học DeaKin 4 Úc Quan hệ quốc tế Đại học DeaKin

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục học

19

B00, D01: 21,25

C00, C01: 22,15

600

B00: 22,6

C00: 23,2

C01: 22,6

D01: 23

B00: 22,8

C00: 23,6

C01: 22,8

D01: 22,8

B00: 23 C00: 24,10 C01: 23,10 D01: 23,00

Ngôn ngữ Anh

25

26,17

880

27,2

26,3

26,05

Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao

24,5

25,65

880

26,7

25,45

D01*: 25,32

Ngôn ngữ Nga

19,8

20

630

23,95

20,25

D01*: 22,20 D02*: 22,20

Ngôn ngữ Pháp

21,7

D03: 22,75

D01: 23,2

730

D01: 25,5

D03: 25,1

D01: 23,4

D03: 23

D01*: 23,60 D03*: 23,20

Ngôn ngữ Trung Quốc

23,6

25,2

818

D01: 27

D04: 26,8

D01: 25,4

D04:25,9

D01*: 25,80 D04*: 25,80

Ngôn ngữ Đức

22,5 (D01)

20,25 (D05)

D05: 22

D01: 23

730

D01: 25,6

D05: 24

D01: 23,5

D05: 23

D01*: 24,85 D05*: 23,70

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

21,9

22,5

660

25,3

22,5

D01*: 24,31 D03*: 23,10 D05*: 23,10

Ngôn ngữ Italia

20

21,5

610

24,5

20

D01*: 22,56 D03*: 22,40 D05*: 24,40

Triết học

19,5

A01, D01, D14: 21,25

C00: 21,75

600

A01: 23,4

C00: 23,7

D01, D14: 23,4

A01: 23

C00: 24

D01: 23

D14: 23

A01: 23,50 C00: 24,70 D01: 23,50 D14: 23,50

Lịch sử

21,3

D01, D14: 22

C00: 22,5

600

C00: 24,1

D01, D14: 24

C00: 24,6

D01: 24,1

D14: 24,1

D15: 24,1

C00*: 26,00 D01: 24,00 D14*: 24,25 D15: 24,00

Ngôn ngữ học

21,7

D01, D14: 23,5

C00: 24,3

680

C00: 25,2

D01, D14: 25

C00: 25,5

D01: 24,35

D14: 24,35

C00: 25,50 D01*: 24,80 D14*: 24,80

Văn học

21,3

D01, D14: 24,15

C00: 24,65

680

C00: 25,8

D01, D14: 25,6

C00: 26,6

D01: 25,25

D14: 25,25

C00*: 27,00 D01*: 25,73 D14*: 25,73

Văn hoá học

23

D01, D14: 24,75

C00: 25,6

650

C00: 25,7

D01, D14: 25,6

C00: 26,5

D01, D14, D15: 24,9

C00: 26,50 D01: 25,45 D14: 25,45 D15: 25,45

Quan hệ quốc tế

24,3

D14: 25,6

D01: 26

850

D01: 26,7

D14: 26,9

D01: 26,2

D14: 26,6

D01: 26,63 D14: 26,63

Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao

24,3

D14: 25,4

D01: 25,7

850

D01: 26,3

D14: 26,6

D01: 25,3

D14: 25,6

D01: 25,90 D14: 25,90

Xã hội học

22

A00, D01, D14: 24

C00: 25

640

A00: 25,2

C00: 25,6

D01, D14: 25,2

A00: 23,8

C00: 25,3

D01: 23,8

D14: 23,8

A00: 24,50 C00: 26,00 D01: 25,20 D14: 25,20

Nhân học

20,3

D01, D14: 21,75

C00: 22,25

600

C00: 24,7

D01: 24,3

D14: 24,5

C00: 21,25

D01, D14, D15: 21

C00: 24,70 D01: 24,00 D14: 24,00 D15: 24,00

Tâm lý học

23,78 (C00, B00)

23,5 (D01, D14)

B00, D01, D14: 25,9

C00: 26,6

840

B00: 26,2

C00: 26,6

D01: 26,3

D14: 26,6

D00: 25,8

C00: 26,9

D01: 25,7

D14: 25,8

B00: 26,07 C00: 27,00 D01: 26,07 D14: 26,07

Địa lý học

21,1

A01, D01, D15: 22,25

C00: 22,75

600

A01: 24

C00: 24,5

D01, D15: 24

20,25

A01: 21,00 C00*: 24,60 D01: 22,20 D15*: 22,50

Đông phương học

22,85

D04, D14: 24,45

D01: 24,65

765

D01: 25,8

D04: 25,6

D14: 25,8

D01: 24,2

D04, D14: 24,6

D01: 24,97

D04: 24,30 D14: 24,97

Nhật Bản học

23,61

D06, D14: 25,2

D01: 25,65

818

D01: 26

D06: 25,9

D14: 26,1

D01: 25,9

D06: 25,45

D14: 26

D63: 25,45

D01: 25,20 D06*: 25,00 D14: 25,20 D63*: 25,00

Nhật bản học - Chất lượng cao

23,3

D06, D14: 24,5

D01: 25

800

D01: 25,4

D06: 25,2

D14: 25,4

D01: 23,4

D06: 23,4

D14: 24,4

D63: 23,4

D01: 23,50 D06*:23,40 D14: 23,50 D63*: 23,40

Hàn Quốc học

23,45

25,2

818

D01: 26,25

D14: 26,45

DD2, DH5: 26

25,45

D01: 25,12 D14: 25,12 DD2*: 25,00 DH5*: 25,00

Báo chí

24,7 (C00)

24,1 (D01, D14)

D01, D14: 26,15

C00: 27,5

820

C00: 27,8

D01: 27,1

D14: 27,2

C00: 28,25

D01: 27

D14: 27,15

C00: 28,00 D01: 26,71 D14: 26,81

Báo chí - Chất lượng cao

23,3

D01, D14: 25,4

C00: 26,8

820

C00: 26,8

D01: 26,6

D14: 26,8

C00: 27,5

D01: 25,3

D14: 25,6

C00: 27,50 D01: 26,13 D14: 26,13

Truyền thông đa phương tiện

24,3

D14, D15: 26,25

D01: 27

880

D01: 27,7

D14, D15: 27,9

D01: 27,15

D14: 27,55

D15: 27,55

D01: 27,20 D14: 27,25 D15: 27,25

Thông tin - thư viện

19,5

A01, D01, D14: 21

C00: 21,25

600

A01: 23

C00: 23,6

D01, D14: 23

A01: 21,75

C00: 23,5

D01: 21,75

D14: 21,75

A01: 22,00 C00: 23,50 D01: 22,10 D14: 22,10

Quản lý thông tin

21

A01, D01, D14: 23,75

C00: 25,4

620

A01: 25,5

C00: 26

D01, D14: 25,5

A01: 25

C00: 26,75

D01: 24,5

D14: 25

A01: 24,00 C00: 25,70 D01: 24,30 D14: 24,30

Lưu trữ học

20,5

D01, D14: 22,75

C00: 24,25

608

C00: 24,8

D01, D14: 24,2

C00: 21,75

D01, D14, D15: 21,25

C00: 23,75 D01: 22,10 D14: 22,10 D15: 22,10

Đô thị học

20,2

A01, D01, D14: 22,1

C00: 23,1

600

A01: 23,5

C00: 23,7

D01, D14: 23,5

A01: 21

C00: 21,5

D01: 20,75

D14: 21

A01: 21,00 C00: 23,90 D01: 22,40 D14: 22,40

Công tác xã hội

20,8 (C00, D01)

20 (D14)

D01, D14: 22

C00: 22,8

600

C00: 24,3

D01, D14: 24

C00: 22,6

D01: 21,75

D14: 21,75

D15: 21,75

C00: 24,70 D01: 23,60 D14: 23,60 D15: 23,60

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25,5 (C00)

24,5 (D01, D14)

D01, D14: 26,25

C00: 27,3

825

C00: 27

D01:26,6

D14: 26,8

C00: 27,6

D01: 25,6

D14: 25,8

D15: 25,6

C00: 27,40 D01: 25,80 D14: 25,80 D15: 25,80

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao

22,85

D01, D14: 25

C00: 25,55

800

C00: 25,4

D01, D14: 25,3

C00: 25

D01: 24

D14: 24,2

D15: 24,2

C00: 25,50 D01: 24,50 D14: 24,50 D15: 24,50

Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao

24

800

D01: 26,3

D04: 26,2

D01: 24,25

D04: 24,5

D01*: 24,50 D04*: 24,80

Tôn giáo học

D01, D14: 21

C00: 21,5

600

C00: 21,7

D01, D14: 21,4

C00: 22,25

D01: 21,25

D14: 21,25

C00: 21,00 D01: 21,00 D14: 21,00

Quản trị văn phòng

D01, D14: 24,5

C00: 26

660

C00: 26,9

D01, D14: 26,2

C00: 26,75

D01: 25,05

D14: 25,05

C00: 25,80 D01: 24,30 D14: 24,30

Quản lý giáo dục

21

A01: 23

C00: 24

D01: 23

D14: 23

A01: 23,50 C00: 24,50 D01: 23,50 D14: 23,50

Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao

D01: 25,6

D05: 24

D01: 21,75

D05: 21,5

D01*: 23,40 D05*: 22,05

Việt Nam học

C00: 24,5

D01, D14, D15: 23,5

C00: 26

D01, D14, D15: 25,5

C00: 25,90 D01: 25,00 D14: 25,00 D15: 25,00

Tâm lý học giáo dục

B00: 21,1

B08, D01, D14: 21,2

B00: 24,4

B08: 24,5

D01: 24,3

D14: 24,5

B00: 25,00 B08: 25,00 D01: 25,45 D14: 25,55

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Sau đại học xã hội nhân văn tphcm năm 2024
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)

Sau đại học xã hội nhân văn tphcm năm 2024

Sau đại học xã hội nhân văn tphcm năm 2024
Thư viện trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)
Sau đại học xã hội nhân văn tphcm năm 2024
Ký túc trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)

Sau đại học xã hội nhân văn tphcm năm 2024

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]