Thuế thu nhập doanh nghiệp hạch toán như thế nào năm 2024

Thuế TNDN một loại Thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu Thuế, bao gồm các khoản sau: Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu Thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, bảo vệ môi trường…

2. Đối tượng chịu Thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ thì nộp Thuế TNDN bao gồm các đối tượng sau:

– Các doanh nghiệp trong nước thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

– Các doanh nghiệp nước ngoài có không có hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam

– Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã;

– Các đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu Thuế.

\=> Xem thêm: Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Tài khoản hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản sử dụng hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp là TK 3334 trong bảng cân đối kế toán. Tài khoản này phản ánh các khoản thuế TNDN phải nộp và tình hình tăng, giảm các khoản thuế đó.

Kết cấu TK 3334 như sau:

Bên Nợ:

– Nộp thuế TNDN vào NSNN

– Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

Bên Có:

– Số thuế TNDN phải nộp

– Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp

Số dư: Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

– Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

– Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.

4. Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết

Căn cứ theo điều 17, Thông tư số 156/2013/TT-BTC xác định hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Khi tính thuế TNDN:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN

Có TK 3334: Thuế TNDN

Khi nộp thuế TNDN vào NSNN:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có các TK 111, 112

– Hạch toán cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế

Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn thuế TNDN tạm tính ở các quý trong năm, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN

Có TK 3334: Thuế TNDN

Khi mang tiền đi nộp thuế TNDN, ghi:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có các TK 111, 112

Nếu số Thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số dịch vụ hoàn thuế thuế TNDN tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN, ghi:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Trong trường hợp phát hiện ra sai sót của năm trước thì doanh nghiệp phải hạch toán thuế TNDN tăng hoặc giảm của năm trước nào chi phí thuế hiện hành của năm phát hiện ra sai sót.

Nếu thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Có TK 3334: Thuế TNDN

Mang tiền đi nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có các TK 111, 112

Nếu thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước trong năm hiện tại:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

5. Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quy định

– Số Thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế theo kỳ x thuế suất thuế TNDN

– Trong trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển công nghệ thì thuế TNDN được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế theo kỳ – Trích quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

– Quỹ KH&CN được trích tối đa là 10% thu nhập tính thuế hàng năm.

– Mức thuế suất tương ứng là 20%, 22%… áp dụng đối với từng doanh nghiệp khác nhau.

\=> Xem thêm: Những lưu ý khi quyết toán Thuế TNDN

Trên đây là thông tin về Thuế TNDN và cách hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin này sẽ có giá trị với đơn vị hạch toán Thuế TNDN và các kế toán Thuế.

Nếu còn thắc mắc khác về Thuế Thu nhập cá nhân và các loại Thuế khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.nullThuế thu nhập doanh nghiệp 2024: Cách tính và mức nộp - LuatVietnamluatvietnam.vn › thue-thu-nhap-doanh-nghiep-565-90806-articlenull

Khi nạo hạch toán thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định, người lao động có nghĩa vụ trích 1 phần từ lương và thu nhập khác để nộp vào ngân sách Nhà nước. Khoản tiền này chính là thuế TNCN mà NLĐ phải nộp. Thông thường, doanh nghiệp sẽ khấu trừ và hạch toán thuế TNCN trước khi chi trả lương cho người lao động.nullHướng dẫn cách hạch toán thuế TNCN chi tiết - Fast e-Invoiceinvoice.fast.com.vn › Huong-dan-cach-hach-toan-thue-TNCN-chi-tietnull

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là công việc mà doanh nghiệp bắt buộc phải làm khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Hàng quý, doanh nghiệp phải tạm nộp thuế TNDN của quý đó và cuối năm phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định.nullQuyết toán thuế TNDN - Quy định, lưu ý và mẫu tờ khai - MISA AMISamis.misa.vn › quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiepnull

Thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu phần trăm?

Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng mức thu nhập trước khi trả.nullCách tính thuế TNCN năm 2024 như thế nào? - Einvoice.vneinvoice.vn › tin-tuc › cach-tinh-thue-tncn-nam-2024-nhu-the-naonull