Giải sách bài tập toán lớp 8 trang 6 năm 2024
Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Đơn thức sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 1. Giải SBT Toán 8 Bài 1: Đơn thức Bài 1.1 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Cho các biểu thức sau: -xy2y; 1+2x2y; x+1; 1-2xyx; 1,5xy2; xy; -x0,5y2
Lời giải:
Thu gọn các đơn thức còn lại: ‒xy2y = ‒2x(y.y) = ‒2xy2; 1-2xyx=1-2x.xy=1-2x2y (‒x)0,5y2 = ‒0,5xy2.
‒2xy2 + 1,5xy2 ‒0,5xy2 = (‒2 + 1,5 ‒ 0,5)xy2 = ‒xy. Nhóm thứ hai gồm 1+2x2y và 1-2x2y. Tổng của chúng là: 1+2x2y+1-2x2y=1+2+1-2x2y=2x2y Bài 1.2 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Thu gọn rồi tìm hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau: 3xy2x25;-7,5xz-2yz;x(1+π)xy;yx23yz2 Lời giải: • Thu gọn đơn thức: 3xy2x25=35x.x2y2=35x3y2. Vậy đơn thức 3xy2x25 có hệ số bằng 35 và có bậc bằng 3 + 2 = 5. • Thu gọn đơn thức: –7,5xz(–2)yz = [–7,5.(–2)]xy(z.z) = 15xyz2. Đơn thức –7,5xz(–2)yz có hệ số bằng 15 và có bậc bằng 1 + 1 + 2 = 4. • Thu gọn đơn thức: x(1 + π)xy = (1 + π)(x.x)y = (1 + π)x2y. Đơn thức x(1 + π)xy có hệ số bằng 1 + π và có bậc bằng 1 + 1 = 2. • Thu gọn đơn thức: yx23yz2=13x2y.yz2=13x2y2z2. Đơn thức yx23yz2 có hệ số bằng 13 và có bậc bằng 2 + 2 + 2 = 6. Bài 1.3 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau tại giá trị đã cho của các biến:
Lời giải:
Khi x=2,y=3, ta có: M=-222.32=-2.2.3=-12.
Khi x = ‒2;y=5, ta có: N=5.-23.5=-8.52=-8.5=-40. Bài 1.4 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức M=-35x2yz3.
Lời giải:
Mà đơn thức cần tìm cùng bậc với M và có số mũ của y và z lần lượt là 1 và 2 nên số mũ của x là: 6 ‒ 1 ‒ 2 = 3 Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 6. Giải Toán 8 trang 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 6 Bài 1 (sách cũ) Bài 6 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:
Lời giải:
\= 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y \= 5x3 – 7x2y + 5x + 2xy2 – 2y
\= (x2 + x – x – 1)(x + 2) \= (x2 – 1)(x + 2) \= x3 + 2x2 – x – 2
\= 12 x2y2 (4x2 – 2xy + 2xy – y3) \= 12 x2y2 (4x2 – y2) \= 2x4y2 - 12 x2y4 Bài 7 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính
Lời giải:
\= x2 - 3/2 x – 2x + 3 \= x2 - 7/2 x + 3
\= x2 – 5x – 7x + 3/5 \= x2 – 12x + 3/5
\= (x2 + 1/2 x - 1/2 x - 1/4 )(4x - 1) \= (x2 - 1/4 )(4x - 1) \= 4x3 – x2 – x + 1/4 Bài 8 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh:
Lời giải:
\= x3 + x2 + x – x2 – x – 1 \= x3 – 1 Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
\= x4 + x3y + x2y2 + xy3 – x3y – x2y2 – xy3 – y4 \= x4 – y4 Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. Bài 9 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2. Lời giải: Ta có: a chia cho 3 dư 1 => a = 3q + 1 (q ∈N) b chia cho 3 dư 2 ⇒ b = 3k + 2 (k ∈ N) a.b = (3q +1)(3k + 2) = 9qk + 6q + 3k +2 Vì 9 ⋮ 3 nên 9qk ⋮ 3 Vì 6 ⋮ 3 nên 6q ⋮ 3 Vậy a.b = 9qk + 6q + 3k + 2 = 3(3qk + 2q + k) +2 chia cho 3 dư 2. Bài 10 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng biểu thức n(2n – 3) – 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. |