Tại sao 18g glucozo lại tương ứng 0 1 mol
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2: đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là MỤC LỤC 1 X. BÀI TẬP VỀ CHU KỲ TẾ BÀO NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN, THỤ TINH 3. Kết quả thực
nghiệm.............................................................................................55 2 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI chưa hệ thống hóa các dạng bài tập và chưa đề ra phương pháp giải các dạng đó). - Sáng kiến này chỉ đề ra các dạng trong chương trình sinh học 11 cơ bản và nâng
cao phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy phân tích, gợi mở, dẫn dắt có đối chiếu, thực nghiệm S cho biết mức độ phân tán quanh giá trị , S càng bé độ phân tán càng ít . Cv% = 100% Khi có hai số trung bình cộng khác nhau, độ chuẩn khác nhau thì phải xét đến hệ số biến thiên (Cv). 6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm B. Khó C. Học được D. Dễ học Kết quả điều tra cho thấy đa số học sinh cho rằng làm bài tập rất khó vì không biết cách c. Đối tượng khảo sát: 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA SÁNG KIẾN 5 - Thiết kế các dạng bài tập và đưa ra các phương pháp giải tương ứng( các tài liệu khác về bài tập PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN 1. Cơ sở lí luận: Nhiệm vụ của trường THPT là bồi dưỡng thế hệ trẻ trở thành những người làm chủ đất nước trong tương lai. Đây là những chủ nhân tương lai được giác ngộ lí tưởng cách mạng, lí tưởng tập. 7 đây quả là một điều rất đáng quan tâm vì nó liên quan trực tiếp đến sự phát triển trí tuệ của cả một thức mới về sinh học cơ thể , riêng phần bài tập kiến thức rất trừu tượng, hơn nữa giải được bài tập 11B1 11B2 11B3 11B5 Giỏi 5% 1% 0% 2% Khá 30% 24% 20% 22% Trung bình 60% 50% 52% 48% Yếu 4% 20% 25% 23% Kém 1% 6% 3% 5% (Đây là các lớp chọn của trường tôi dạy)( chưa áp dụng sáng kiến vào giảng dạy) 8 Như vậy tỷ lệ học sinh đạt loại khá giỏi ít so với tiềm năng các lớp này là lớp chọn của trường có kiến thức cần truyền thụ trao đổi với các đồng nghiệp trong nhóm, tổ chuyên môn, từng bước thử I. BÀI TẬP VỀ TỐC ĐỘ THOÁT HƠI NƯỚC 9 1. Phương pháp giải: b. Dung tích nước ước tính mà cây ngô trên thoát nước trong một ngày đêm là bao nhiêu lít ? 10 Bước 4: Kiểm tra lại kết quả c) Tại sao diện tích khi khổng rất nhỏ so với diện tích lá nhưnh lượng nước bốc hơi qua khí Lượng CO2 giảm khi chiếu Lượng CO2 tăng khi không Tính số gam nước mà mỗi thực vật đó đã phân ly trong suốt 6h chiếu sáng. 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 +6O2 + 6 H2O Trong 1h số mol CO2 được đồng hóa là:
15,38/1000,44 11 b. Cường độ quang hợp của thực vật B: 18mg/dm2/h + 1,8mg/dm2/h = 19,8 mg/dm2/h 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 +6O2 + 6 H2O Trong 1h số mol CO2 được đồng hóa là: 19,8 /1000,44 Hướng dẫn giải Bài tập vận dụng 12 2 a/ Tổng số lỗ khí có ở cây ngô đó là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các
loài cây, số lượng lỗ khí Bài tập 2. Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số loài cây người ta thu được số liệu : Ngô 1,1 – 2,6 m ; Qua các số liệu ta thấy mối liên quan chặt chẽ giữa động cơ phía trên (lực hút của lá) và động cơ i = (n/n0)(ν-1) + 1 = a(ν-1) + 1 a = n/n0 Câu2. a) Em cú th rỳt ra kt lun gỡ?
Gii thớch? C v i khỏc
nhau mi loi sinh vt cũn R v T khụng ph thuc vo cỏc loi sinh vt. 16 Cho biết: P: áp suất thẩm thấu; T: Sức căng trương nước; S: Sức hút nước. Tính sức hút nước của tế và đất lần lượt là - 1 atm, - 5 atm, - 8 atm. Kf : hệ số hiệu quả QH = phần chất khô còn lại/ tổng số chất khô QH được năng lượng sử dụng cho quang hợp) theo lý thuyết và thực tiễn. Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là: sáng? Cho biết số Avogađro là 6,02.1023 để tổng hợp 6 ATP cần số photon là 6. Tổng số photon là: 48 + 6 = 54. Vậy thực vật C3 để tổng hợp Bài 6 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 +6O2 + 6 H2O Như vậy để tổng hợp được 1 mol glucoze phải phân ly 12 mol nước IV. DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ HÔ HẤP 1. Phương pháp giải: - Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO2 tạo ra trên số phân tử O2 lấy vào trong hô 2. Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C6H12O6 (Glucôzơ). b) + Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 8 NADH, 2FADH2 22 Hướng dẫn giải - Hiếu khí : C6H12O6 CO2 + H2O -
Đường phân tạo 2ATP 7,3 x 2 / 674 2,16% Bài 7 Kết quả Glucôzơ C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + 6 H2O RQ = 6/6 =1 Axit Oxalic 2 C2H2O4 + O2 = 4 CO2 + 2 H2O RQ = 4 : 1 = 4 Axit Malic 2 C4H6O5 + 6 O2 = 8 CO2 + 6 H2O RQ = 8 : 6 = 4/3 Glixerin 2 C2H8O3 + 7 O2 = 6 CO2 + 8 H2O RQ = 6: 7 = 0,86 Axit Stearic C18H36O2 + 26 O2 = 18 CO2 + 18 H2O RQ=18: 26=0,69 Axit Tartric C6H4O6 + 4 O2 = 6 CO2 + 2 H2O RQ = 6 : 4 = 1,5 Axit sucxinic C4H6O4 + 5 O2 = 4 CO2 + 6 H2O RQ = 4 : 5 = 0,8 Bài 9 - RQ > 1 nhiều chất hưu cơ đang được tạo thành cây đang hô hấp sáng 2 0 Câu1: Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để thu được |