So sánh đô ngọt của các cacbohidrat năm 2024
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H 2 O)m. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm sau: Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được như glucozơ, fructozơ. Đisaccarit là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sẽ sinh ra hai phân tử monosaccarit như saccarozơ, mantozơ. Polisaccarit là nhóm cacbohidrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sẽ sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. GLUCOZƠ I) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Glucozơ là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt không bằng đường mía. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,..à nhất là trong quả chín, đặc biệt là quả nho nên gọi là đường nho. Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. II) Cấu tạo phân tử Glucozơ có công thức phân tử là C 6 H 12 O 6. Công thức cấu tạo dạng mạch hở là CH 2 OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO. Như vậy glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. Tuy nhiên, trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α–glucozơ và β–glucozơ. Show
O HO OH HO OH OH III) Các dữ kiện thí nghiệm chứng minh cấu tạo mạch hở của glucozơ Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ glucozơ có nhóm chức anđehit CHO. Glucozơ hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH 3 COO chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm OH. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C mạch không phân nhánh. IV) Tính chất hóa học Do có 5 nhóm OH và 1 nhóm CHO nên glucozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.
2C 6 H 12 O 6 + Cu(OH) 2 (C 6 H 11 O 6 ) 2 Cu + 2H 2 O
C 6 H 7 O(OH) 5 + 5(CH 3 CO) 2 O C 6 H 7 O(OCOCH 3 ) 5 + 5CH 3 COOH
CH 2 OH[CHOH] 4 CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O CH 2 OH[CHOH] 4 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO 3 t o Glucozơ làm mất màu nước brom: CH 2 OH[CHOH] 4 CHO + Br 2 + H 2 O CH 2 OH[CHOH] 4 COOH + 2HBr Glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 , to tạo ra Cu 2 O kết tủa màu đỏ gạch: CH 2 OH[CHOH] 4 CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH CH 2 OH[CHOH] 4 COONa + Cu 2 O↓ + 3H 2 O
CH 2 OH[CHOH] 4 CHO + H 2 Nito CH 2 OH[CHOH] 4 CH 2 OH hay C 6 H 12 O 6 + H 2 NitoC 6 H 14 O 6
C 6 H 12 O 6 30-35 C enzimo 2C 2 H 5 OH + 2CO 2
Riêng nhóm OH ở C 1 (OH hemiaxetal) của dạng mạch vòng tác dụng với metanol có HCl làm xúc tác, tạo ra metyl glicozit: O HO OH HO OH OH + CH 3 OHHCl khan O HO OCH 3 + H 2 O HO OH OH Khi nhóm OH ở C 1 đã chuyển thành nhóm OCH 3 thì dạng mạch vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa. V) Điều chế Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl loãng hoặc enzim hay thủy phân xenlulozơ (có trong vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác HCl đặc. (C 6 H 10 O 5 )n + nH 2 O nC 6 H 12 O 6
H t VI) Ứng dụng Làm thuốc tăng lực. Tráng gương, tráng ruột phích. Là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenlulozơ. FRUCTOZƠ
CH 2 OH H H OH H HO HOCH 2
Glucozơ nên fructozơ khử được Cu(OH) 2 thành Cu 2 O màu đỏ gạch và tham gia phản ứng tráng bạc.
OH t SACCAROZƠ
2C 12 H 22 O 11 + Cu(OH) 2 (C 12 H 21 O 1 1) 2 Cu + 2H 2 O
C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6 H + , to Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β–glucozơ nối với nhau bởi các liên kết β–1,4–glicozit. 3) Tính chất hóa học Xenlulozơ có phản ứng thủy phân và phản ứng của ancol đa chức. a) Phản ứng thủy phân Xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ: (C 6 H 10 O 5 )n + nH 2 O nC 6 H 12 O 6 H + , to Phản ứng này cũng xảy ra ở trong dạ dày của động vật nhai lại như trâu, bò,..ờ enzim xenlulaza. b) Phản ứng của ancol đa chức Xenlulozơ phản ứng với HNO 3 đặc có H 2 SO 4 đặc, nóng làm xúc tác tạo ra xenlulozơ trinitrat. [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ]n + 3nHNO 3 [C 6 H 7 O 2 (ONO 2 ) 3 ]n + 3nH 2 O H SO , t 2 4 o Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh nhưng không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khí. Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (CH 3 CO) 2 O sinh ra xenlulozơ triaxetat, là một loại chất dẻo dễ kéo thành sợi và được gọi là tơ xenlulozơ triaxetat. [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ]n + 3n(CH 3 CO) 2 O [C 6 H 7 O 2 (OCOCH 3 ) 3 ]n + 3nCH 3 COOH Xenlulozơ tác dụng với cacbon đisunfua CS 2 và NaOH tạo ra một dung dịch rất nhớt gọi là visco. Khi bơm dung dịch này qua những lỗ rất nhỏ ngâm trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thì xenlulozơ được giải phóng ra dưới dạng những sợi dài và mảnh, óng mượt như tơ, gọi là tơ visco. 4) Ứng dụng Tre, gỗ, nứa dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,... Chế tơ, sợi, giấy viết, giấy bao bì, thuốc súng không khói,... Thủy phân xenlulozơ được glucozơ để sản xuất ancol etylic.
Vấn đề 1: Khái niệm, phân loại cacbohiđrat
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ Chọn B
Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ Chọn B
Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ Chọn D
Chọn C
Chọn B
Glucozơ có CTCT là CH 2 OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO gồm 5 nhóm OH và 1 nhóm CHO Chọn D
(1) sai vì mạch không nhánh. (2) sai vì bị oxi hóa. (3) sai vì mạch không nhánh. (4) sai vì không phản ứng. (5) đúng. (6) đúng. (7) đúng (8) sai vì liên kết α-1,4-glicozit nhiều hơn liên kết α-1,6-glicozit. Chọn DVấn đề 3: Trạng thái tự nhiên của cacbohiđrat 32) Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Còn có tên gọi là đường nho. D. Có 0,1% trong máu người. Hướng dẫn giải Chọn A vì glucozơ không màu. 33) Hợp chất chiếm thành phần chủ yếu trong cây mía là: A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ. Hướng dẫn giải Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt Chọn C
Fructozơ có nhiều trong mật ong làm cho mật ong có vị ngọt gắt Chọn B
Chọn B
Chọn A 43) Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại xuất hiện màu xanh. B. Trong nhiều loại hạt cây cối có nhiều tinh bột. C. Cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thì không thấy có hiện tượng gì. D. Nhỏ dung dịch iot vào 1 lát chuối xanh thấy màu miếng chuối chuyển từ trắng sang xanh nhưng nếu nhỏ vào lát chuối chín thì không có hiện tượng gì Hướng dẫn giải Chọn C vì tạo ra chất màu vàng Vấn đề 5: Tính chất hóa học của cacbohiđrat 44) Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO 2 và A. C 2 H 5 OH. B. CH 3 COOH. C. HCOOH. D. CH 3 CHO. Hướng dẫn giải C 6 H 12 O 6 lên men 2CO 2 + 2C 2 H 5 OH Chọn A
Glucozơ không thủy phân Chọn C
Cacbohiđrat tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ, fructozơ và mantozơ Chọn C
Trong tất cả các axit cacboxylic đơn chức chỉ có HCOOH tham gia phản ứng tráng bạc Chọn B
phân thành α-amino axit Chọn A
Loại A, B, D vì ancol etylic, natri axetat không phản ứng Chọn C
Hướng dẫn giải Chọn D 54) Cho các chất: X (glucozơ); Y (saccarozơ); Z (tinh bột); T (glixerol); H (xenlulozơ). Những chất bị thủy phân là:
Chọn A
CO 2 tinh bétetanol glucozo(1)(2) (4) (3)(5)Tìm phát biểu chưa đúng A. (1) quang hợp nhờ chất diệp lục B. (3) Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác H 2 SO 4 loãng C. (5) lên men rượu D. (4) Đốt cháy glucozơ (phương pháp duy nhất) Hướng dẫn giải Chọn D vì có thể thực hiện phản ứng: C 6 H 12 O 6 lên men2CO 2 + 2C 2 H 5 OH
fructozơ Chọn D
C 2 H 4 + H 2 O C 2 H 5 OHH + , to
Saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ và fructozơ. Cả glucozơ và fructozơ đều tráng bạc Chọn C 75) Giữa tinh bột, saccarozơ, glucozơ có điểm chung là: A. Chúng thuộc loại cacbohiđrat. B. Đều tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch xanh lam. C. Đều bị thuỷ phân bởi dung dịch axit. D. Đều không có phản ứng tráng bạc. Hướng dẫn giải B sai vì tinh bột không tác dụng với Cu(OH) 2. C sai vì glucozơ không bị thủy phân. D sai vì glucozơ có phản ứng tráng bạc. Chọn A
Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam Chọn D 77) Mantozơ và saccarozơ là hai chất đồng phân của nhau. Chúng có tính chất hoá học chung là A. hoà tan được kết tủa Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam. B. tác dụng với Cu(OH) 2 nung nóng cho kết tủa màu đỏ gạch. C. bị thuỷ phân trong môi trường axit cho hai phân tử glucozơ. D. bị thuỷ phân trong môi trường axit cho một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ. Hướng dẫn giải Chọn A B sai vì saccarozơ nung nóng với Cu(OH) 2 không tạo kết tủa màu đỏ gạch. C, D sai vì trong môi trường axit, saccarozơ bị thủy phân cho một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ còn mantozơ bị thuỷ phân cho hai phân tử glucozơ. 78) Dãy gồm các dung dịch đều hoà tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là A. glucozơ, fructozơ, mantozơ và tinh bột B. glucozơ, fructozơ, mantozơ và xenlulozơ C. glucozơ, fructozơ, mantozơ và saccarozơ D. glucozơ, fructozơ, fomalin và tinh bột Hướng dẫn giải Chọn C Loại A, B, D vì tinh bột, xenlulozơ, fomalin không hoà tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. 79) Từ xenlulozơ qua ít nhất mấy phản ứng để có thể điều chế được cao su buna? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hướng dẫn giải (C 6 H 10 O 5 )n + nH 2 O nC 6 H 12 O 6 H + , to C 6 H 12 O 6 lên men2CO 2 + 2C 2 H 5 OH2C 2 H 5 OH ZnO, Al Oto 2 3 CH 2 =CH-CH=CH 2 + H 2 + 2H 2 OnCH 2 =CH-CH=CH 2 (-CH 2 -CH=CH-CH 2 -)n Na, t o Chọn C
Saccarozơ không phản ứng với brom, không tráng bạc, glucozơ không thủy phân. Chọn A
(1)Tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 và Cu(OH) 2 khi đun nóng. Loại B, D.(3) Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim Loại A Chọn C
Chọn D
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.Hướng dẫn giải Chọn B, gồm: mantozơ, glucozơ 95) Trong các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; mantozơ; tinh bột; xenlulozơ. Số chất phản ứng được với AgNO- 3 /NH 3 và số chất phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường lần lượt là: A. 4 và 3 B. 3 và 4 C. 3 và 6 D. 4 và 6 Hướng dẫn giải Chất tráng bạc là glucozơ; fructozơ; mantozơ. Chất phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là glucozơ; fructozơ; saccarozơ; mantozơ. Chọn B
C 6 H 12 O 6 lên men2CO 2 + 2C 2 H 5 OHC 2 H 5 OH + CuO CH 3 CHO + Cu + H 2 O t o CH 3 CHO + ½ O 2 CH 3 COOHMn 2+ Chọn B
C 6 H 12 O 6 lên men2CO 2 + 2C 2 H 5 OHC 2 H 5 OH + O 2 men giÊmCH 3 COOH + H 2 O Chọn B101) Một gluxit (X) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ sau: (X) Cu OH( ) 2 /NaOH dung dịch màu xanh lamto kếttủa đỏ gạch. (X) có thể là A. glucozơ B. xenlulozơ C. saccarozơ D. tinh bột Hướng dẫn giải X có thể là glucozơ, fructozơ, mantozơ Chọn A102) Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa: Z Cu( OH) 2 / OH dung dịch xanh lam t o kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây? A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ Hướng dẫn giải Z có thể là glucozơ, fructozơ, mantozơ Chọn C
2 0 2 2 +H O +C H H ,t Xenluloz¬ X men r îu Y men giÊm Z T.Công thức của T là: A. CH 2 = CHCOOC 2 H 5. B. CH 3 COOCH=CH 2. C. CH 2 = CHCOOCH 3. D. CH 3 COOC 2 H 5. Hướng dẫn giải Chọn B: Xenluloz¬ +H OH 2 ,t 0 Glu men r îu C H OH 2 5 men giÊm CH COOH 3 +C H 2 2 B
X (Glu) 1 X (C H OH) 2 2 5 X 3 Chọn A 2 2 2 2 CH CHCH CH CH CHVấn đề 6: Nhận biết, phân biệt 105) Cho 3 chất glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hóa chất là: A. Quì tím và Na. B. dung dịch Na 2 CO 3 và Na. C. dung dịch NaHCO 3 và dung dịch AgNO 3 D. dung dịch AgNO 3 /NH 3 và quì tím. Hướng dẫn giải Chọn D: glucozơ tráng bạc, axit axetic làm đỏ quì tím, glixerol không có hiện tượng. 106) Thực hiện phản ứng tráng gương có thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây: A. Glucozơ và saccarozơ B. Axit fomic và ancol etylic C. Saccarozơ và mantozơ D. Tất cả đều được Hướng dẫn giải Glucozơ, axit fomic, mantozơ tham gia phản ứng tráng bạc Chọn D
I 2 kết hợp với hồ tinh bột tạo thành dung dịch màu xanh tím Chọn C
Glucozơ, fructozơ và mantozơ tham gia phản ứng tráng bạc Chọn D
A. CH 3 CHO B. HCOOCH 3 C. C 6 H 12 O 6 D. HCHOHướng dẫn giải Chọn C vì glucozơ rẻ và an toàn, không độc hại. 120) Từ xenlulozơ ta có thể sản xuất được A. tơ axetat, tơ visco B. tơ nilon-6,6 C. tơ capron D. tơ enang (tơ nilon-7) Hướng dẫn giải Chọn A 121) Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường người ta có thể dùng A. axit axetic B. đồng (II) oxit C. natri hiđroxit D. đồng (II) hiđroxit Hướng dẫn giải Chọn D vì glucozơ hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam. 122) Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng ruột phích C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC Hướng dẫn giải Chọn D 123) Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ, nứa, ... làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ... B. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ nhân tạo. C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic. D. Thực phẩm cho con người. Hướng dẫn giải Chọn D
Dạng 1: Glucozơ, fructozơ, mantozơ tham gia phản ứng tráng bạc (tráng gương) C 6 H 12 O 6 (glucozơ, fructozơ) AgNO /NH 3 3 2Ag C 12 H 22 O 11 (mantozơ) AgNO /NH 3 3 2AgCâu 1) Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là: A. 32,4g B. 16,2g C. 10,8g D. 21, Hướng dẫn giải Ta có nglucozơ = 27/180 = 0,15 mol C 6 H 12 O 6 AgNO /NH 3 3 2Ag0,15 mol → 0,3 mol mAg = 0,3 = 32,4g Chọn ACâu 2) Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 , giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là: A. 32,4g B. 48,6g C. 68,4g D. 43,2g Hướng dẫn giải Ta có nglucozơ = 54/180 = 0,3 mol C 6 H 12 O 6 AgNO /NH 3 3 2Ag0,3 mol → 0,6 mol mAg = 0,6.108% = 48,6g Chọn BCâu 3) Cho 200 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 trong NH 3 thu được 8,64 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là: A. 0,02M B. 0,01M C. 0,20M D. 0,10M Hướng dẫn giải Ta có nAg = 8,64/108 = 0,08 mol C 6 H 12 O 6 AgNO /NH 3 3 2Ag0,04 mol ← 0,08 mol [glucozơ] = 0,04/0,2 = 0,2 Chọn CCâu 4) Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được 12,96 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:
C 6 H 12 O 6 AgNO /NH 3 3 2Ag0,06 mol ← 0,12 mol mglucozơ = 0,06 = 10,8g C%glucozơ = = 14,4% Chọn D10,8 .100%75Câu 5) Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra 16,2g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 3g Br 2 trong dung dịch. Phần trăm số mol của glucozơ trong hỗn hợp là: A. 75% B. 50% C. 30% D. 25% Hướng dẫn giải Ta có nAg = 16,2/108 = 0,15 mol; nBr 2 = 3/160 = 0, X AgNO /NH 3 3 2Ag0,075 mol ← 0,15 mol Mà glucozơ + Br 2 + H 2 O axit gluconic + 2HBr0,01875 mol ← 0,01875 mol %nglucozơ = = 25% Chọn D0, 01875 .100%0, 075Câu 6) Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư được 0,02 mol Ag. Phần 2: Đun với dung dịch H 2 SO 4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là: A. 0,005 và 0,005. B. 0,0035 và 0,0035. C. 0,01 và 0,01. D. 0,0075 và 0,0025. (Trích đề thi thử đại học lần 1 trường THPT chuyên Quảng Bình năm 2014) Hướng dẫn giải nglu = a; nman = b Chọn C2a 2b 0, 02a b 0, 0052a 4b 0, 03 Câu 7) Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO 3 /NH 3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là: A. 51,3% B. 48,7% C. 24,35% D. 12,17% (Trích đề thi thử đại học lần 2 trường ĐHSP Hà Nội năm 2014) Hướng dẫn giải Glu : a180a 342b 7, 02 a 0, 027, 02 Sac : b glu fru2a 4b 0, 08 b 0, 01nAg 0, 08 %mglu = Chọn A0, 02 .100%51,3%7, 02 Câu 8) Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,01 mol và 0,01 mol. B. 0,015 mol và 0,005 mol. C. 0,01 mol và 0,02 mol. D. 0,005 mol và 0,015 mol. (Trích đề thi thử đại học trường THPT chuyên Lý Tự Trọng năm 2014) Hướng dẫn giải nAg = 0,01 nman = 0,005 Chọn BCâu 9) Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với AgNO 3 dư/dung dịch NH 3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là: |