Bài tập hóa học 11 bài 7 nitơ năm 2024
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Giải bài 7.1, 7.2 trang 10 sách bài tập hóa học 11. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?... Xem lời giải Phương pháp giải bài tập Hóa 11 bài 7: Nitơ rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 7. NITƠ
1. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ – Trong bảng tuần hoàn nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. – Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. – Công thức cấu tạo của phân tử N2: N ≡ N. Liên kết ba giữa hai nguyên tử nitơ bền nên ở điều kiện thường nitơ tương đối trơ và khó tham gia phản ứng hóa học. 2. VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ Ở điều kiện thường nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196oC; không tan trong nước; không duy trì sự sống, sự cháy. 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. Tính chất hóa học đặc trưng của nitơ: – Tính oxi hóa + Tác dụng với kim loại: 6Li + N2 → 2Li3N Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại. 3Mg + N2 → Mg3N2 magie nitrua + Tác dụng với hidro: N2(k) + 3H2(k) ⇆to,xt 2NH3(k) – Tính khử Nito thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có độ âm điện lớn hơn: + Ở nhiệt độ cao (3000oC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit. N2 + O2 ⇆to,xt 2NO (không màu) + Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ. 2NO + O2 → 2NO2 5. ĐIỀU CHẾ: – Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. – Trong phòng thí nghiệm: NH4NO2 →t0→t0 N2 + 2H2O Hoặc: NH4Cl + NaNO2 →t0→t0 N2 + 2H2O + NaCl 6. ỨNG DỤNG: – Nguyên tố nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. – Trong công nghiệp: dùng để tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm,…
Phương pháp giải bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng – Công thức tính hiệu suất theo chất sản phẩm: H= mttmltmttmlt.100% – Công thức tính hiệu suất theo chất tham gia: H= mltmttmltmtt.100% Trong đó: mtt là khối lượng thực tế của chất thường được cung cấp trong đề bài. mlt là khối lượng lý thuyết của chất thường được tính theo phương trình phản ứng.
Bài 1 (trang 31 SGK Hóa 11): Trình bày cấu tạo của phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn? Hướng dẫn giải: – Công thức cấu tạo của phân tử nitơ: N ≡ N. Giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 hình thành một liên kết ba bền vững. – Ở điều kiện thường nitơ là chất trơ vì có lên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử. – Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn. Bài 2 (trang 31 SGK Hóa 11): Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không? Hướng dẫn giải: Nitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy. Bài 3 (trang 31 SGK Hóa 11):
Hướng dẫn giải:
6Li + N2 →to→to 2 Li3N 2 Al + N2 →to→to 2 AlN Bài 4 (trang 31 SGK Hóa 11): Nguyên tố nitơ có số oxi hoá là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2? Hướng dẫn giải: Trong các hợp chất trên, số oxi hoá của nitơ lần lượt là: +2, +4, -3, -3, +1, +3, +5, -3. Bài 5 (trang 31 SGK Hóa 11): Cần bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lit khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đề được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%? |