Một phần tư phần trăm điểm lãi suất là gì năm 2024

Điểm phần trăm (percentage point) là đơn vị cho khác biệt số học của hai trị số phần trăm. Ví dụ: tăng từ 40% lên 44% là mức tăng 4 điểm phần trăm, nhưng là tăng 10 phần trăm trong những gì đang được đo. Trong tài liệu, đơn vị điểm phần trăm thường được viết ra. Sau lần xuất hiện đầu tiên, một số nhà văn viết tắt bằng cách chỉ sử dụng "điểm" hoặc "điểm".

Trong thực tế, có lẽ bạn đã nghe rất nhiều về lãi – một thuật ngữ khá quen thuộc đối với rất nhiều người. Tuy vậy, có khá ít người hiểu rõ về định nghĩa lãi suất , cách phân loại lãi suất, lãi suất ngân hàng và các tiêu chuẩn để phân loại lãi suất. Vậy, lãi suất là gì? Có những loại lãi suất nào? Để trả lời cho các câu hỏi này, Infina sẽ cung cấp tới các bạn một số thông tin về những vấn đề này một cách chi tiết và dễ hiểu nhất, hãy cùng Infina theo dõi bài viết ngay sau đây nhé!

Một phần tư phần trăm điểm lãi suất là gì năm 2024

Lãi suất là tỷ lệ phần trăm nhất định sinh ra từ giao dịch cho vay giữa các bên. Số tiền này được gọi là tiền lãi mà người vay tiền cần phải trả thêm cho người cho vay. Lãi suất trong tiếng anh được viết tắt là “interest rate”.

Lãi suất ngân hàng là gì?

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm quy định trong hợp đồng vay, mượn giữa tiền vốn gửi vào hoặc cho vay với mức lãi suất trong khoảng thời gian nhất định do ngân hàng đưa ra hoặc do bên vay và bên cho vay tự thỏa thuận để phù hợp.

Có những loại lãi suất nào?

Một phần tư phần trăm điểm lãi suất là gì năm 2024

Dựa vào những tiêu chuẩn khác nhau mà người ta chia lãi suất thành các loại khác nhau.

Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được

Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate):

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa tiền tệ vào thời điểm xem xét hay là loại lãi suất chưa tính đến tỷ lệ lạm phát.

Xem thêm: Lạm phát là gì? Vì sao lạm phát là yếu tố khiến nhà nước phải quan tâm bậc nhất?

Lãi suất thực là gì?

Là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng với những biến động kinh tế như lạm phát, hay nói cách khác là lãi suất đã trừ đi tỷ lệ lạm phát.

Căn cứ vào tính chất của khoản tiền vay

Lãi suất tiền gửi ngân hàng

Là lãi suất trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng.

Lãi suất tín dụng ngân hàng

Là lãi suất mà người vay tiền phải trả cho ngân hàng.

Lãi suất chiết khấu là gì?

Là lãi suất áp dụng khi ngân hàng cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc các loại giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng.

Lãi suất tái chiết khấu là gì?

Là loại lãi suất áp dụng khi ngân hàng Trung ương cho các ngân hàng thương mại cho vay dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tờ có giá.

Lãi suất liên ngân hàng là gì?

Là lãi suất mà các ngân hàng thương mại áp dụng khi cho nhau vay lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng.

Lãi suất cơ bản là gì?

Là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình.

Căn cứ vào tính chất linh hoạt của lãi suất

Lãi suất cố định

Là lái suất được quy định cố định trong suốt thời gian vay vốn.

Lãi suất thả nổi là gì?

Là lãi suất được quy định là có thể biến động theo lãi suất thị trường trong thời hạn tín dụng.

Căn cứ vào cách tính lãi suất

Lãi suất đơn: Là loại lãi suất mà số tiền được xác định trên số tiền gốc đã vay trong một thời hạn nhất định.

Lãi suất kép: Lãi suất kép là lãi suất mà xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các kì hạn trước gộp với vốn gốc đã vay.

Xem thêm: Sức mạnh của lãi suất kép và sự kỳ diệu từ kỳ quan thứ 8 mang đến

Ngoài ra, còn có một số loại lãi suất khác phải kể đến như:

Lãi suất coupon là gì?

Là lãi suất mà công ty/doanh nghiệp phát hành trái phiếu trả cho trái chủ.

Lãi suất tái cấp vốn

Lãi suất tái cấp vốn là loại lãi suất mà ngân hàng nhà nước áp dụng khi thực hiện tái cấp vốn.

Lãi suất huy động là gì?

Là loại lãi suất mà các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng phát hành nhằm mục đích huy động vốn tiền gửi ngân hàng, hay nói cách khác, lãi suất huy động là lãi suất mà khách hàng nhận được khi gửi tiền tiết kiệm.

Lãi suất thị trường là gì?

Lãi suất thị trường là một loại lãi suất mà thị trường yêu cầu đối với một khoản vay nhất định, trong một thời gian nhất định.

App tích lũy với số vốn sinh viên dành cho người mới bắt đầu

Đặc biệt hiện nay, việc gửi tiết kiệm không kỳ hạn cực kì tiện lợi. Chỉ với các thiết bị di động và số tiền vốn ”sinh viên” là bạn đã có thể gửi tiết kiệm online mà không cần đến số vốn hàng triệu. App Infina với sản phẩm Tích Lũy sẽ giúp bạn tiết kiệm trực tuyến chỉ với 200.000đ với lãi suất không kỳ hạn 7.5%/năm, đây là lãi suất thuộc TOP đầu của lãi suất không kỳ hạn.

Bên cạnh đó, khi bạn tạo tài khoản Infina, bạn còn được tặng ngay gói tích lũy với lợi nhuận 10,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng. Ngoài ra, Infina vừa tung ra sản phẩm mới với đa dạng các gói kỳ hạn có lãi suất lên đến 9.0%/năm cực hấp dẫn.

TẢI APP NGAY!!!

Một phần tư phần trăm điểm lãi suất là gì năm 2024
Nhận lợi nhuận 10,5% cho người mới

Kết luận

Bài viết trên đây đã định nghĩa lãi suất là gì, đồng thời cung cấp cho các bạn cẩm nang những loại lãi suất phổ biến hiện nay. Infina mong rằng thông tin từ bài viết sẽ là kiến thức bổ ích đối với các bạn.

1 điểm lãi suất là bao nhiêu?

Điểm cơ bản(Basis points - BPS) là một đơn vị đo lường chung cho lãi suất và các chỉ số khác có biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm. Một điểm cơ bản tương đương 1/100 của 1%, hay 0,01% hoặc 0,0001.

Lãi suất phần trăm là gì?

Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của tiền vốn gửi vào/cho vay mà đơn vị nhận tiền gửi/người vay phải chi trả cho người gửi tiền/đơn vị cho vay trong một khoảng thời gian cụ thể (thường là theo năm). Trong đó, các đối tượng gửi tiền/nhận tiền, cho vay/vay có thể là cá nhân, doanh nghiệp hoặc ngân hàng.

Tiền lãi và lãi suất khác nhau như thế nào?

Như vậy, điểm khác nhau giữa lãi và lãi suất đó là lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền gốc phải trả lại khi vay tiền. Còn lãi là số tiền thực tế phải trả được tính theo số tiền vốn ban đầu và lãi suất.

Lãi suất viết tắt là gì?

APR là viết tắt của Annual Percentage Rate, tức lãi suất phần trăm hàng năm. APR là tỷ lệ mà các nhà đầu tư cần trả cho các khoản vay đầu tư hàng năm. Chỉ số này có thể đo lường tổng chi phí của một khoản vay bao gồm cả lãi suất cơ bản và các khoản phí liên quan đến khoản vay đó.