Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Home - Video - BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA

Prev Article Next Article

Vận dụng Định nghĩa đạo hàm và Quy tắc tính đạo hàm hàm số tại một điểm thực hiện tính đạo hàm của một số hàm số thường …

source

Xem ngay video BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA

Vận dụng Định nghĩa đạo hàm và Quy tắc tính đạo hàm hàm số tại một điểm thực hiện tính đạo hàm của một số hàm số thường …

BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=96MAOAiNN_c

Tags của BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA: #BÀI #TẬP #TÍNH #ĐẠO #HÀM #BẰNG #ĐỊNH #NGHĨA

Bài viết BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA có nội dung như sau: Vận dụng Định nghĩa đạo hàm và Quy tắc tính đạo hàm hàm số tại một điểm thực hiện tính đạo hàm của một số hàm số thường …

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Từ khóa của BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA: đạo hàm

Thông tin khác của BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA:
Video này hiện tại có 1164 lượt view, ngày tạo video là 2020-03-24 09:26:37 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=96MAOAiNN_c , thẻ tag: #BÀI #TẬP #TÍNH #ĐẠO #HÀM #BẰNG #ĐỊNH #NGHĨA

Cảm ơn bạn đã xem video: BÀI TẬP TÍNH ĐẠO HÀM BẰNG ĐỊNH NGHĨA.

Prev Article Next Article

Với Phương pháp tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết Toán lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 11.

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm

    Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x0 ∈ (a; b). Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn)

   

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại x0 và kí hiệu là f’(x0) (hoặc y’(x0)), tức là

   

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Chú ý:

    Đại lượng Δx = x – x0 gọi là số gia của đối số x tại x0.

    Đại lượng Δy = f(x) – f(x0) = f(x0 + Δx) – f(x0) được gọi là số gia tương ứng của hàm số. Như vậy

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

2. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa

    Bước 1. Giả sử Δx là số gia của đối số x tại x0, tính Δy = f(x0 + Δx) – f(x0).

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Chú ý: Trong định nghĩa trên đây, thay xo bởi x ta sẽ có định nghĩa và quy tắc tính đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x ∈ (a, b)

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Bài 1: Cho hàm số

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa
có Δx là số gia của đối số tại x = 2. Khi đó
Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa
bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Tập xác định của hàm số đã cho là D = [2/3; +∞)

Với Δx là số gia của đối số tại x = 2 sao cho 2 + Δx ∈ D, thì

Bài 2: Cho hàm số f(x) = 3x + 5.Tính đạo hàm của hàm số đã cho bằng định nghĩa.

Hướng dẫn:

Tập xác định của hàm số đã cho là D = R

Ta có Δy = 3(x+Δx) + 5 - 3x - 5 = 3Δx

Khi đó:

Bài 3: Cho hàm số

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Đạo hàm của hàm số đã cho tại x = 1?

Hướng dẫn:

với Δx là số gia của đối số tại x = 1, ta có

Bài 4: Tính đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho: f(x)= 2x3 + 1 tại x = 2

Hướng dẫn:

Ta có

Bài 5: Tính đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho:

Hướng dẫn:

Ta có

Bài 6: Tính đạo hàm của hàm số:

Hướng dẫn:

Ta có f(0) = 0, do đó:

Bài 7: Tính đạo hàm của hàm số

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa
bằng định nghĩa

Hướng dẫn:

Tập xác định của hàm số đã cho là D = R\{-1}

Ta có

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Bài 1: Cho hàm số f(x) = x2 + 2x, có Δx là số gia của đối số tại x = 1, Δy là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó Δy bằng:

A. (Δx)2 + 2Δx

B. (Δx)2 + 4Δx

C. (Δx)2 + 2Δx - 3

D. 3

Lời giải:

Đáp án: B

Δy = f(1 + Δx) - f(1) = (1 + Δx)2 + 2(1 + Δx) - (1 + 2) = (Δx)2 + 4Δx

Đáp án B

Bài 2: Cho hàm số

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Đạo hàm của hàm số đã cho tại x = 1 là:

A. 1/4            B. -1/2            C. 0            D. 1/2

Lời giải:

Đáp án: A

với Δx là số gia của đối số tại x = 1, ta có

Đáp án A

Bài 3: Cho hàm số f(x) = |x + 1|. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. f(x) liên tục tại x = -1

B. f(x) có đạo hàm tại x = -1

C. f(-1) = 0

D. f(x) đạt giá trị nhỏ nhất tại x = -1

Lời giải:

Đáp án: B

Suy ra không tồn tại giới hạn của tỉ số

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa
khi x → -1

Do đó hàm số đã cho không có đạo hàm tại x = -1

Vậy chọn đáp án là B

Bài 4: Số gia của hàm số f(x) = 2x2 - 1 tại x0 = 1 ứng với số gia Δx = 0,1 bằng:

A. 1

B. 1,42

C. 2,02

D. 0,42

Lời giải:

Đáp án: B

chọn đáp án là B

Bài 5: Cho hàm số y = √x, Δx là số gia của đối số tại x. Khi đó Δy/Δx bằng:

Lời giải:

Đáp án: C

Δy = f(x0 + Δx) - f(x0)

Vậy chọn đáp án là C

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Bài 6: Cho hàm số

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa

Đạo hàm của hàm số đã cho tại x = 1?

A. 1            B. 0            C. 1/4            D. -1/4

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có

Vậy chọn đáp án là C

Bài 7: Đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho: f(x) = 2x3 + 1 tại x = 2?

A. 10

B. 24

C. 22

D. 42

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có

Vậy chọn đáp án là B

Bài 8: Đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho:

A. 1/2            B. -1/√2            C. 0             D. 3

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có f(0) = 0, do đó:

Vậy chọn đáp án là A

Bài 9: Hàm số

Công thức tính đạo hàm bằng định nghĩa
có Δx là số gia của đối số tại x = 2. Khi đó Δy/Δx bằng?

Lời giải:

Đáp án: A

Vậy chọn đáp án là A

Bài 10: Đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã cho: f(x) = x2 + 1 tại x = 1?

A. 1/2            B. 1            C. 0            D. 2

Lời giải:

Đáp án: D

Vậy chọn đáp án là D