Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

Áp suất thẩm thấu là gì? Công thức tính áp suất thẩm thấu chính xác nhất? Đây là những câu hỏi đang được rất nhiều bạn học sinh, sinh viên quan tâm và tìm hiểu. Bài viết ngày hôm nay, VietChem sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu thông tin chi tiết về vấn đề này nhé!

Áp suất thẩm thấu là gì?

Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

Áp suất thẩm thấu là gì

Hiểu một cách đơn giản, áp suất thẩm thấu (ASTT) là áp suất tối thiểu cần được áp dụng cho dung dịch nhằm ngăn chặn dòng chảy vào dung môi tinh khiến của nó qua màng bán định về phía chứa chất tan.

Một định nghĩa khác cho rằng, ASTT là thước đo xu hướng của dung dịch lấy trong dung môi nguyên chất bằng hiện tượng thẩm thấu. 

Áp suất thẩm thấu tiềm năng là áp suất tối đa có thể phát triển trong dung dịch nếu nó được tách ra khỏi dung môi tinh khiết bằng một màng bán kết.

>>> Amino axit là gì? Các amino axit cần nhớ

Hiện tượng thẩm thấu

Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

Hiện tượng thẩm thấu

Hiện tượng thẩm thấu diễn ra khi hai dung dịch chứa nồng độ chất tan khác nhau và được ngăn cách bởi màng thấm chọn lọc. Các phân tử dung môi tốt nhất sẽ đi qua màng từ dung dịch có nồng độ thấp đến dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn. Quá trình chuyển các phân tử dung môi sẽ tiếp tục cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng.

Ý nghĩa của áp suất thẩm thấu

Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

Áp suất đóng vai trò quan trọng với con người

  • Áp suất thẩm thấu có ý nghĩa quan trọng trong hồng cầu và trong cơ thể người, động vật nói chung.
  • Áp suất giúp cân bằng, khi thay đổi ASTT có thể làm cơ thể thay đổi hàm lượng nước trong các tế bào và từ đó dẫn đến sực rối loạn các chức năng của tế bào.
  • Đối với thực vật, áp suất giúp chúng có thể hút nước và khoáng chất có trong đất để sinh trưởng và phát triển. 
  • Đối với động vật, áp suất thẩm thấu hỗ trợ việc lưu thông máu và phân bổ nước trong cơ thẩ, ngăn chặn tình trạng mất nước.

>>> Grayscale là gì? Tại sao nên sử dụng thước xám Grayscale?

Áp suất thẩm thấu của máu

Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

1. Áp suất thẩm thấu của máu là gì?

Áp suất này được hiểu là một hiện tượng đóng vai trò quan trọng trong cơ thể con người, nó quyết định đến sự phân phối của nước. Áp suất thẩm thấu trong máu do các muối khoáng có trong huyết tương tạo nên, chủ yếu là NaCl.

ASTT trong máu ảnh hưởng bởi lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu như: Glucose, cồn, Natri,...

Áp suất này trong máu tăng do thức ăn mặn có chứa nhiều muối. Lúc này thận sẽ tăng cường hấp thu nước trả về máu, tạo cảm giác khát nước.

2. Phân loại áp suất thẩm thấu của máu

Áp suất này được chia làm hai loại chính: Phần lớn và phần nhỏ

  • Phần lớn: Được gói là áp suất thẩm thấu tinh thể, có giá trị khoảng 5675 mmHg. Áp suất này do nồng độ của các muối khoáng đã được hòa tan trong máu tạo nên, chủ yếu là muối NaCl.
  • Phần nhỏ: Áp suất thẩm thấu thể keo, có giá trị khoảng 25 mmHg, do các protein của huyết tương tạo thành.

3. Ý nghĩa của áp suất thẩm thấu của máu

  • Đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người và động vật. Nếu giá trị ASTT ở hồng cầu và huyết tương là ngang bằng nhau thì sẽ giữ nguyên được hình dạng và kích thước của nó.
  • Nếu cho hồng cầu vào dung dịch muối NaCl có ASTT lớn hơn thì hồng cầu sẽ teo lại. Nếu áp suất nhỏ hơn thì hồng cầu sẽ bị căng phồng lên.

Công thức tính áp suất thẩm thấu

Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

Công thức tính áp suất

Theo vật lý học, công thức tính áp suất thẩm thấu được tính như sau:

P = RTC

Trong đó:

  • P là kí hiệu của áp suất thẩm thấu, đơn vị atm
  • R là là hằng số, R = 0,082
  • T là kí hiệu nhiệt độ tuyệt đối, T = 273 + [Math Processing Error]
  • C là kí hiệu nồng độ dung dịch, đơn vị gam/ lit

Ví dụ minh họa:

Một dung dịch chứa glucozo và NaCk với nồng độ lần lượt là 0,02M và 0,01M. Hãy xác định áp suất thẩm thấu (ASTT) của dung dịch ở nhiệt độ 27 độ C. 

Lời giải:

Ta biết ASTT của dụng dịch = ASTT do glocozo + ASTT do NaCl

Trong khi đó: ASTT do glucozo = RTCi = 0,82.(273+27).0,02.1 = 0,492 (atm)

ASTT do NaCl = 0,82.(273+27).0,01.2 =  0,492 (atm).

=> Vậy ASTT của dung dịch = 0,492 + 0,492 = 0,984 (atm).

Bạn có thể truy cập hoachat.com.vn để tham khảo thêm nhiều dạng bài tập có lời giải.

Như vậy, bài viết vừa rồi VietChem đã gửi đến bạn những thông tin cơ bản về áp suất thẩm thấu là gì cũng như ý nghĩa và công thức tính của nó. Nếu bạn còn thắc mắc hãy comment để được giải đáp từ chuyên gia.

XEM THÊM:

>>> Bazơ là gì? Tính chất hóa học của Bazơ bạn cần biết

>>> Băng phiến (Naphtalen) là gì? Tác dụng của băng phiến trong đời sống

Tìm kiếm liên quan:

- Áp lực thẩm thấu là gì

- Đơn vị áp suất thẩm thấu

- Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào

- Ứng dụng của áp suất thẩm thấu trong ý học

- Nguyên tắc xác định áp suất thẩm thấu

Áp suất thẩm thấu là gì? Công thức tính áp suất thẩm thấu. Những yếu tố mà áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào. Vai trò của áp suất thẩm thấu. Áp suất thẩm thấu của máu. Vai trò của thận trong việc cân bằng áp suất thẩm thấu.

Áp suất thẩm thấu là gì hiện đang là câu hỏi được không ít các bạn học sinh, sinh viên quan tâm và tìm hiểu. Qua bài viết hôm nay, Cholab sẽ cùng bạn tìm hiểu về áp suất thẩm thấu để các bạn học sinh, sinh viên cũng như những người quan tâm có cái nhìn toàn diện hơn về khái niệm này cùng những vấn đề khác liên quan.

ÁP SUẤT THẨM THẤU LÀ GÌ?

Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

Áp suất thẩm thấu là gì

  • Áp suất thẩm thấu được hiểu là áp suất tối thiểu cần được áp dụng cho dung dịch để ngăn dòng chảy vào dung môi tinh khiết của nó qua màng bán định.
  • Ngoài ra, áp suất thẩm còn được định nghĩa là thước đo xu hướng của dung dịch lấy trong dung môi nguyên chất bằng thẩm thấu.
  • Áp suất thẩm thấu tiềm năng là áp suất thẩm thấu tối đa có thể phát triển trong dung dịch nếu nó được tách ra khỏi dung môi tinh khiết của nó bằng một màng bán kết.
  • Quá trình thẩm thấu xảy ra khi hai dung dịch, chứa nồng độ chất tan khác nhau, được ngăn cách bởi màng thấm chọn lọc, các phân tử dung môi tốt nhất đi qua màng từ dung dịch nồng độ thấp đến dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn, việc chuyển các phân tử dung môi sẽ tiếp tục cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng.

Tham khảo những sản phẩm bút đo pH bán chạy nhất hiện nay trên thị trường

CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT THẨM THẤU

Trong vật lý học, áp suất thẩm thấu được tính theo công thức: P = RTC

Trong đó:

  • P là ký hiệu của áp suất thẩm thấu và được tính theo đơn vị atm
  • R là hằng số và R= 0,082
  • T là nhiệt độ tuyệt đối, T = 273 + [Math Processing Error]
  • C là nồng độ dung dịch, đơn vị là gam/lít

NHỮNG YẾU TỐ MÀ ÁP SUẤT THẨM THẤU PHỤ THUỘC VÀO

  • Áp suất thẩm thấu ở động vật và thực vật phụ thuộc vào nồng độ các phân tử bé và ion. Ngoài ra, áp suất thẩm thấu với động vật còn phụ thuộc vào sinh lí ở tế bào ở từng giai đoạn và đặc biệt là màng lipoprotein, đây là màng có vai trò trong việc vận chuyển lipid trong máu, qua đó giúp máu lưu thông hiệu quả hơn.

VAI TRÒ CỦA ÁP SUẤT THẨM THẤU

  • Áp suất thẩm thấu có nhiều vai trò vô cùng quan trọng trong hồng cầu và trong cơ thể người, động vật nói chung.
  • Áp suất thẩm thấu có vai trò giúp cân bằng. Theo đó, khi thay đổi áp suất thẩm thấu có thể làm thay đổi hàm lượng nước có trong tế bào và từ đó dẫn tới sự rối loạn chức năng tế bào.
  • Đối với thực vật, hiện tượng thẩm thấu giúp cây có thể hút nước và khoáng chất trong đất để sinh trưởng và phát triển. Nếu áp suất thẩm thấu có thể gây hại cho cây, thậm chí khiến cây bị chết.
  • Đối với động vật, áp suất thẩm thấu giúp lưu thông máu và phân phối nước trong cơ thể và đồng thời ngăn chặn tình trạng mất nước ở cơ thể động vật.

ÁP SUẤT THẨM THẤU CỦA MÁU

Áp suất thẩm thấu của máu là gì?

  • Áp suất thẩm thấu của máu được hiểu là một hiện tượng có vai trò quan trọng trong cơ thể người, quyết định sự phân phối nước.
  • Áp suất thẩm thấu trong máu do các muối khoáng có trong huyết tương tạo nên, trong đó chủ yếu là muối NaCl.

Phân loại áp suất thẩm thấu của máu

Áp suất thẩm thấu máu được chia thành 2 loại chính như sau:

  • Phần lớn: Phần này được gọi là áp suất thẩm thấu tinh thể và thông thường phần này có giá trị vào khoảng 5675 mmHg. Áp suất thẩm thấu tinh thể là phần do nồng độ của các muối khoáng đã được hoà tan trong máu tạo nên, trong đó chủ yếu là muối NaCl
  • Phần nhỏ: Phần này được gọi là áp suất thẩm thấu thể keo, có giá trị vào khoảng 25 mmHg. Tuy phần này có giá trị không lớn nhưng chúng lại có tác dụng to lớn trong việc giữ nước và trao đổi nước giữa các mao mạch và các mô.Áp suất thẩm thấu thể keo do các protein của huyết tương tạo thành.

Vai trò của áp suất thẩm thấu máu

  • Trong cơ thể người và động vật, sự ổn định áp suất thẩm thấu trong máu có ý nghĩa sinh lý vô cùng quan trọng. Theo đó, nếu giá trị của áp suất thẩm thấu ở hồng cầu và huyết tương là ngang bằng nhau thì hồng cầu sẽ giữ nguyên được các hình dạng và kích thước của nó.
  • Bên cạnh đó, nếu cho hồng cầu vào dung dịch muối NaCl có áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của hồng cầu thì hồng cầu sẽ bị teo lại. Nếu bỏ hồng cầu vào dung dịch có áp suất thẩm thấu nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của hồng cầu thì nước sẽ đi vào hồng cầu, khi đó hồng cầu sẽ được căng phồng dần lên và tăng quá mức sẽ tạo ra hiện tượng dung huyết.

VAI TRÒ CỦA THẬN TRONG VIỆC CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU

Công thức tính áp suất thẩm thấu trong dung dịch

Vai trò của thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu

  • Thận tham gia vào quá trình điều hoà và cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ vào khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất không cần thiết trong máu.
  • Cụ thể, khi áp suất thẩm thẩm thấu trong máu tăng do ăn thức ăn chứa quá nhiều muối thì thận sẽ tăng cường hấp thu nước trả về máu đồng phát ra cảm giác khát nước. Khi đó, cơ thể bổ sung nước sẽ giúp cân bằng áp lực thẩm thấu. Ngược lại, khi áp lực thẩm thấu trong máu giảm, thận sẽ tăng thải nước để đảm bảo áp suất thẩm thấu được duy trì ở mức ổn định.
  • Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà thận sẽ thực hiện vai trò của mình để cân bằng áp suất thẩm thấu theo các cách khác nhau.

Như vậy, qua bài viết này, Cholab đã gửi đến bạn những thông tin cơ bản về áp suất thẩm thấu cũng như những vấn đề khác liên quan. Hy vọng rằng với những thông tin này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và áp dụng chúng hiểu quả vào công việc, học tập cũng như trong cuộc sống. Nếu vẫn còn thắc mắc nào về vấn đề này hoặc bất kì vấn đề nào khác liên quan thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, đội ngũ nhân viên Cholab luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé.