A) Tính chất cơ bản của phân số - lý thuyết ôn tập: tính chất cơ bản của phân số

\(\dfrac {2}{5}\)=\(\dfrac {2 \times 7}{5\times 7}\)=\(\dfrac {14}{35}\); \(\dfrac {4}{7}\)=\(\dfrac {4\times 5}{7\times 5}\)=\(\dfrac {20}{35}\).

a) Tính chất cơ bản của phân số

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ 1 : \(\dfrac {5 }{6} = \dfrac {5 \times 3 }{6 \times 3}=\dfrac {15 }{18}\).

Ví dụ 2 : \(\dfrac {15: 3 }{18:3}=\dfrac {5 }{6}\).

b) Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

Rút gọn phân số.

Ví dụ: \(\dfrac {90 }{120} =\dfrac {90 :10}{120:10} =\dfrac {9}{12}\) \(=\dfrac {9 : 3}{12:3}\) \(=\dfrac {3}{4}\)

hoặc: \(\dfrac {90 }{120}=\dfrac {90 : 30}{120 : 30} =\dfrac {3}{4}\); ...

Quy đồng mẫu số các phân số.

Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số của\(\dfrac {2}{5}\)và\(\dfrac {4}{7}\).

Lấy tích \(5 \times 7 = 35\) làm mẫu số chung (MSC). Ta có:

\(\dfrac {2}{5}\)=\(\dfrac {2 \times 7}{5\times 7}\)=\(\dfrac {14}{35}\); \(\dfrac {4}{7}\)=\(\dfrac {4\times 5}{7\times 5}\)=\(\dfrac {20}{35}\).

Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của\(\dfrac {3}{5}\)và\(\dfrac {9}{10}\).

Nhận xét: \(10 : 5 = 2\), chọn \(10\) là MSC. Ta có:

\(\dfrac {3}{5}\)=\(\dfrac {3\times 2}{5\times 2}\)=\(\dfrac {6}{10}\); giữ nguyên \(\dfrac {9}{10}\).