So sánh vỏ địa lí và vỏ trái đất

Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý.

Các thành phần tự nhiên không tồn tại độc lập mà có sự tác động qua lại lẫn nhau, nếu một thành phần thay đổi thì sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.

Bài 1 trang 28 Địa Lí 10: Dựa vào hình 7.1 và nội dung SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).

Trả lời:

Quảng cáo

Các lớp Vị trí Độ dày Đặc điểm, cấu tạo Vỏ Trái Đất Ngoài cùng Trái Đất từ 5km đến 70km.

Vỏ lục địa dày được cấu tạo bởi các tầng đá: granit, badan và trầm tích.

Vỏ đại dương mỏng không có lớp đá granit.

Lớp manti Nằm ở giữa lớp vỏ và nhân Trái Đất. từ 5km đến 2900km.

Chiếm tới 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất.

Gồm 2 tầng:

+ Manti trên dày từ 15km đến 700km, vật chất ở dạng quánh dẻo.

+ Manti dưới độ dày từ 700km đến 2900km, vật chất ở trạng thái rắn.

Lớp nhân nằm trong lõi Trái Đất từ 2900km đến 6370km.

Thành phần chủ yếu là kim loại nặng: Ni, Fe,...

Gồm 2 tầng:

+ Nhân ngoài từ 2900km đến 5100km, nhiệt độ đạt 5000ºC, áp suất từ 1,3 đến 3,1 triệu atm vật chất ở dạng lỏng.

+ Nhân trong từ 5100km đến 6370km, áp suất đạt 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất ở trạng thái rắn.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Địa Lí lớp 10 ngắn nhất, hay khác:

  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 7 trang 25 ngắn nhất: Quan sát hình 7.1, mô tả cấu trúc của Trái Đất.
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 7 trang 26 ngắn nhất: Quan sát hình 7.2, cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục đia và vỏ đại dương.
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 7 trang 26 ngắn nhất: Quan sát hình 7.1, cho biết lớp Manti được chia thành mấy tầng? Giới hạn của mỗi tầng?
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 7 trang 27 ngắn nhất: Dựa vào hình 7.3, cho biết 7 mảng kiến tạo lớn là những mảng nào?
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 7 trang 28 ngắn nhất: Quan sát hình 7.4, cho biết kết quả khi hai mảng kiến tạo tách rời nhau, xô vào nhau.
  • Bài 2 trang 28 Địa Lí 10 ngắn nhất: Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • So sánh vỏ địa lí và vỏ trái đất
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh vỏ địa lí và vỏ trái đất

So sánh vỏ địa lí và vỏ trái đất

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất. 2. Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất. Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương. 3. Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. 4. Đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất. 5. Các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đã được hình thành như thế nào? 6. Nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 15 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 (Nguồn gốc hình thành Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Nguồn gốc hình thành Trái Đất:

- Nguồn gốc hình thành Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành hệ Mặt Trời.

- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).

- Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 16 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:

- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.

- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

So sánh vỏ địa lí và vỏ trái đất

Phương pháp giải:

- Dựa vào thông tin trong mục 2 (Đặc điểm của vỏ Trái Đất) và quan sát hình 4.

- Trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất theo từng ý: vị trí, độ dày, các kiểu vỏ Trái Đất, các tầng đá cấu tạo vỏ Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm vỏ Trái Đất:

+ Lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất;

+ Độ dày: 5 km (ở đại dương) – 70 km (ở lục địa).

+ Có 2 kiểu vỏ Trái Đất: vỏ lục địa và vỏ đại dương => Cấu tạo từ các loại đá khác nhau.

+ Gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.

- Khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:

Tiêu chí

Vỏ lục địa

Vỏ đại dương

Độ dày

Trung bình 35 km.

5 – 10 km.

Các tầng đá cấu tạo

Trầm tích, granit và badan.

Đá badan và trầm tích (rất mỏng).

Thành phần chủ yếu

Silic và nhôm.

Silic và magiê.

? mục 3

Trả lời câu hỏi mục 3 trang 16 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 3 (Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:

- Khoáng vật;

- Đá: macma, trầm tích và biến chất.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 16 SGK Địa lí 10

Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất.

Phương pháp giải:

Vỏ Trái Đất gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.

\=> Nhớ lại đặc điểm của 3 tầng đá trên để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Tầng trầm tích:

+ Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành;

+ Không liên tục và có độ dày không đều.

- Tầng granit:

+ Gồm các loại đá nhẹ (đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên.

+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ lục địa.

- Tầng badan:

+ Gồm các loại đá nặng hơn (đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên.

+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ đại dương.

Giải bài luyện tập 2 trang 16 SGK Địa lí 10

Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đã được hình thành như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

Loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất

Đặc điểm hình thành

Đá macma

Tạo thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy.

Đá trầm tích

Hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn bở.

Đá biến chất

Thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,…

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 16 SGK Địa lí 10

Hãy tìm hiểu về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Tìm kiếm các thông tin về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

Đá vôi ở Việt Nam:

- Nguồn gốc hình thành:

+ Đá vôi chủ yếu hình thành trong môi trường biển nông và ấm, do kết tủa dần từ nước biển chứa nhiều CaCO3 hoặc do tích tụ dần từ vỏ, xương, xác nhiều loài sinh vật biển.

+ Ban đầu, đá vôi hầu như nằm dưới đáy biển. Sau đó, do những vận động địa chất mà các lớp đá vôi được nâng lên, ép nén, uốn lượn.

- Vùng phân bố: Tập trung hầu hết ở miền Bắc nước ta.

+ Những tỉnh có diện tích đá vôi chiếm tới 50% diện tích toàn tỉnh: Hòa Bình (53,4%), Cao Bằng (49,47%), Tuyên Quang (49,92%).

+ Nhiều thị xã, trị trấn nằm trọn vẹn trên đá vôi: Mai Châu (Hòa Bình), Mộc Châu, Yên Châu Sơn La (Sơn La), Tùa Chùa, Tâm Đường (Lai Châu), Đồng Văn, Mèo Vạc (Hà Giang),…

Sơ đồ phân bố các diện đá vôi chủ yếu ở Việt Nam

Nguồn: Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản (2005)

Bài 5. Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức

1. Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 2. Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 3. Ngày và giờ Mê-hi-cô là bao nhiêu khi Việt Nam là 7 giờ sáng ngày 1-1-2022? 4. Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều....