Plus dịch sang tiếng việt la gì

Thêm các ví dụ
  • The cost is $205 plus $3 for shipping.
  • Please enclose £15.99, plus £2 for postage.
  • "Three plus three is seven. True or false?" "False."
  • It costs £1,000 a week to hire the yacht, plus a £120 returnable deposit.
  • The loan has to be repaid, plus interest, within 18 months.

Thêm các ví dụ
  • We're taking Phil's luggage, plus Annie's.
  • There'll be Jenny and Darren, plus Mike and Sean.
  • We'll need a washing machine and cooker, plus a new bed.
  • Skiing would be too expensive, plus Susie doesn't like the cold.
  • Steve won't be around to help us, plus we're moving house around that time.

SMART Vocabulary: các từ liên quan và các cụm từ

plus noun [C] (ADDITION SIGN)

(also plus sign)

the (+) sign, written between two numbers to show that they should be added together

plus adjective (ADDITION)

Plus 8 is eight more than zero.

I got C plus/C+ for my essay.

SMART Vocabulary: các từ liên quan và các cụm từ

plus adjective (ADVANTAGE)

(Định nghĩa của plus từ Từ điển & Từ đồng nghĩa Cambridge dành cho Người học Nâng cao © Cambridge University Press)

plus | Từ điển Anh Mỹ

plus preposition (ADDITION)

Six plus four is ten.

That will be $16.99, plus tax.

plus noun [C] (ADVANTAGE)

plus conjunction (ADDITION)

plus adjective [not gradable] (ADDITION)

(Định nghĩa của plus từ Từ điển Học thuật Cambridge © Cambridge University Press)

Các ví dụ của plus

plus

Phase-dependent asymmetries in strong-field photoionization by few-cycle laser pluses.

I believe there are certain pluses even in the way it has been done.

Among the pluses is the retention of the regional employment premium.

If this happens, it will be one of the rare pluses of membership.

When looking through the figures one sees that, apart from 1958, they are all pluses.

One of the pluses of competitive tendering has been the highlighting of inefficiency and waste, so long hidden in a fog of bureaucracy.

On democracy and accountability, there are some pluses.

Look at those lists of fees—£200 a year, £180 a year, £150 a year, with pluses.

Therefore, certain pluses are coming out of the report.

They are the two pluses which go to make up our standard of living in this tiny island.

Every method of producing electricity has its pluses and minuses.

There are pluses and minuses to the arrangements that the amendment would implement.

I would say that our standard of living in this island is based on four main factors: two pluses and two minuses.

I hope that my answer will show that there are minuses as well as pluses in this forecast.

In other words, the pluses and minuses are quite unknown.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Đã bao giờ bạn thắc mắc xem PLUS có nghĩa là gì? Tại sao nhiều đơn vị, thương hiệu lại hay sử dụng từ này đến vậy? tác dụng của nó là gì chưa? Bài viết ngày hôm nay với 3 mục chính: định nghĩa của từ PLUS, cấu trúc và cách dùng của từ này, các cấu trúc thường gặp. Hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn những kiến thức chi tiết nhất, thông tin chính xác nhất về các khía cạnh liên quan đến tiếng Anh của PLUS. Cùng theo dõi và luyện tập với chúng mình nhé! 

1, định nghĩa của từ plus trong tiếng anh

Plus dịch sang tiếng việt la gì

(Minh họa từ PLUS)

PLUS là một từ được sử dụng rất phổ biến. Nhiều khi chúng ta đã quên mất nghĩa tiếng Việt của nó. Về mặt phát âm, cả trong ngữ điệu Anh - Anh và Anh - Mỹ, PLUS đều có phát âm là /plʌs/. Có một chút khó khăn nhỏ trong việc từ này chính là nằm ở 2 phụ âm đầu tiên. Bạn cần phát âm nhanh gọn dứt khoát mới có thể phát âm đúng được từ này. Đôi lúc, chúng ta hay đọc PLUS thành pờ - lớt. Đây là một cách phát âm rất “quê”. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể khiến cho phát âm của mình chuẩn hơn và “Tây” hơn gấp 100 lần nhé! Đây cũng là cách duy nhất khiến bạn có thể nâng cao khả năng speaking (kỹ năng nói) của mình.

Về mặt nghĩa, PLUS có nghĩa là cộng vào, thêm vào. Giống với các từ ngữ khác, PLUS không có nghĩa cố định mà nó tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau lại có những sự biến đổi khác nhau. Bạn nên cân nhắc kỹ trước khi dùng. Việc không nắm bắt được cách sử dụng của từ này dễ khiến bạn hiểu nhầm, dùng sai và đôi khi dịch sang một lớp nghĩa khác. Vậy nên hãy chú ý thật kỹ để tránh những sai sót không đáng có nhé!

2, cấu trúc và cách dùng với từ plus

Theo từ điển Oxford, PLUS chỉ có 2 cách dùng, rất dễ nhớ. Vậy nên hãy cố gắng chú ý và ghi nhớ nhé! Vì đây là một từ rất thông dụng, dễ dùng nên hãy cố gắng tránh sự nhầm lẫn, nắm bắt được những cách dùng của nó một cách chi tiết nhất. 

Với cách dùng thứ nhất, PLUS được dùng như 1 trong 4 phép toán cơ bản của toán học: phép cộng. Ngoài ra, nó còn được thực hiện để miêu tả việc thêm một thứ gì đó vào một thứ gì đó. Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây:

Ví dụ:

  • Two plus five is seven
  • ( 2 + 5 = 7)
  •  
  • The cost is $22, plus $1 for postage.
  • (Chi phí là 22 đô la và cộng thêm 1 đô cho phí vận chuyển.)
  •  
  • Membership is 350 dollars per year plus tax.
  • (Phí thành viên là 350 đô la 1 năm chưa bao gồm thuế)

Plus dịch sang tiếng việt la gì

(Minh họa cách dùng của PLUS)

Qua những ví dụ trên chúng ta có thể thấy rằng PLUS chủ yếu được sử dụng khi nói đến giá tiền hay liên quan đến vấn đề tài chính, toán học. Một lưu ý khi bạn sử dụng cách dùng này, bạn nên phân biệt điểm khác nhau giữa PLUS và động từ ADD. ADD được sử dụng với nghĩa rộng hơn, thêm vào như thêm gia vị hay thêm nguyên liệu, thứ gì đó vào thứ gì đó, đã có một thứ là cố định.

Ví dụ:

  • You should add a little salt to this soup. 
  • (Bạn nên cho thêm chút muối vào trong súp.)

Ngoài ra, PLUS còn được sử dụng như một từ nối để nối 2 vế câu tương đương với nhau về mặt nghĩa. Bạn có thể hiểu rõ hơn về điều này thông qua ví dụ dưới đây:

Ví dụ: 

  • We don’t want to get some cakes, plus i need to get some ice cream. 
  • (Chúng tôi không muốn bánh thay vào đó chúng tôi muốn thêm kem.)

Thông qua hai ví dụ này bạn đã có thể phân biệt được phần nào sự khác nhau giữa hai động từ này. Hãy luyện tập và đặt thêm nhiều ví dụ để có thể phân biệt được sự khác nhau giữa hai động từ này nhé. 

Cách dùng thứ 2, PLUS được dùng với nghĩa thêm vào hoặc như cái gì đó. Có thể được dịch thành “và cả” ,” cũng như cái gì đó/ ai đó”. Bạn có thể tham khảo thêm qua ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • We have to fit five of us plus all our gear in the car.
  • (Chúng tôi phải mang thêm 5 người cùng với trang thiết bị trên xe.)

Hãy luyện tập thật nhiều với ví dụ và áp dụng trong từng hoàn cảnh cụ thể, nhất là trong các lĩnh vực đời sống hằng hằng. Việc này sẽ giúp bạn quen hơn với tiếng Anh và phát triển khả năng giao tiếp cũng như tiếng Anh của mình. 

3, các cấu trúc thường gặp với plus.

Plus dịch sang tiếng việt la gì

(MInh họa cụm từ quen thuộc với PLUS)

Cũng giống với các từ khác trong tiếng Anh, PLUS cũng được áp dụng trong các cấu trúc, thành ngữ hằng ngày. Phổ biến nhất được áp dụng trong các thành ngữ chúng mình đã liệt kê lại dưới đây. Cùng tham khảo và áp dụng để làm phong phú thêm cách sử dụng của mình nhé!

PLUS or minus: được sử dụng khi một con số được nhắc đến thực có nhiều hơn hoặc ít hơn một số lượng cụ thể. 

Hy vọng bài viết hôm nay sẽ giúp bạn mở mang thêm vốn tiếng Anh của mình. Chúc bạn luôn vui vẻ và thành công với con đường học tiếng Anh của mình.