Hướng dẫn điền form visa nhật
Bạn sắp sang Nhật Bản du lịch, đi du học, làm việc hay lao động tại đây thì việc đầu tiên bạn phải làm là phải xin visa. Việc điền form visa Nhật Bản hoàn toàn không khó nhưng chỉ cần 1 sơ suất nhỏ cũng có thể khiến cho hồ sơ của bạn bị từ chối. Vậy thì đừng bỏ qua những hướng dẫn dưới đây để giúp bạn biết cách khai một cách đầy đủ và chính xác nhất Show Xin visa là việc bắt buộc khi bạn muốn đặt chân đến bất cứ nước nào.Nhưng hầu hết các mẫu này sẽ được viết bằng Tiếng Anh, nếu bạn không biết tiếng Anh và chưa điền form xin visa bao giờ sẽ rất dễ nhầm lẫn dẫn đến việc xin visa của bạn gặp trục trặc và khó khăn hơn rất nhiều. Vì vậy chỉ cần lưu ý một chút thôi là mọi người sẽ tránh được những nhầm lẫn không đáng có, để quá trình xin visa đi Nhật Bản được diễn ra thuận tiện hơn Hiện nay có 2 mẫu xin visa đó là mẫu khai trên giấy và mẫu khai có mã code, chúng ta cùng tìm hiểu cách khai mẫu của cả 2 form này để có thể khai chuẩn xác nhất nhé 1. Mẫu khai xin visaDowload tờ khai xin cấp visa: tại
đây
*Những thông tin phần cuối mẫu xin visa mà bạn cần biết: Mục "Have you ever" -
Been convicted of a crime or offence in any country? 2. Hướng dẫn khai visa Nhật có mã codeHiện nay đại sứ quán Nhật Bản còn yêu càu người xin visa phải điền form khai trên máy và có mã code (dành cho đầu đọc mã vạch barcode). Bước 1: Tải form xin visa Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa có thì tải về và cài vào máy Bước 3: Mở tệp tờ khai đã tải về bằng crobat, bấm chuột vào tệp tờ khai vừa tải về, chọn Openwith, chọn Acrobat Reader Sau khi làm xong bạn nhớ check mã vạch xem có đúng thông tin đã khai không (mã trên cái ô vuông kia nhé), nếu check mà nó ra tên khác hoặc không ra thì bạn đã làm không đúng và không thành công Nếu đúng thông tin thì bạn có thể in ra nhé. HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ AKI với 9 năm kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho các bạn về Du học và Đào tạo ngoại ngữ. Hoặc các bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh để được tư vấn: CÁC CHI NHÁNH CHÍNH TRÊN CẢ NƯỚC Muốn sở hữu một tờ đơn xin visa Nhật hoàn chỉnh và hợp lệ bạn phải cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu của văn phòng cấp thị thực. Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam yêu cầu đương đơn xin visa phải điền form visa Nhật trên máy tính và có mã code (theo mẫu quy định). Bài viết dưới đây của ACC về Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn, tờ khai xin visa Nhật Bản hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc. Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn, tờ khai xin visa Nhật Bản Tương tự với các quốc gia khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bắt buộc phải nộp khi xin visa diện du lịch, thăm thân hay công tác,… Trong giấy xin cấp visa Nhật Bản bạn sẽ điền đầy đủ các thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở Nhật Bản đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Khai đơn xin visa Nhật Bản là bước bắt buộc và đòi hỏi độ chính xác tuyệt đối. Bất kỳ một thông tin sai lệch dù nhỏ cũng có thể khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Bạn cần lưu ý những vấn đề khác khi xin visa Nhật Bản. II. Cách khai form visa Nhật BảnTờ khai xin visa Nhật Bản bao gồm 2 trang, với các nội dung và cách điền như sau: Trang 1: Thông tin về hộ chiếu, thông tin cá nhân và chuyến đi. Tại trang này, bạn khai các thông tin như sau: 1. Surname: Họ; Given and middle names: Tên, tên dệm; Other names: Tên khác. Nếu không, bạn có thể bỏ qua 2. Date of Birth, Place of Birth: Ngày sinh, nơi sinh
3. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’ Marital Status: Tình trạng hôn nhân
4. Nationality or Citizenship / Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (nếu có) 5. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân 6. Passport type: Loại hộ chiếu
Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary” 7. Place of Issue: Nơi cấp Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu 8. Issuing authority: Cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực hộ chiếu Điền tiếng Anh: Immigration Department – Cục quản lý Xuất nhập cảnh Điền Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu Điền Date of expiry: Ngày hết hạn 9. Purpose of visit to Japan: Mục đích nhập cảnh Tùy vào mục đích của bạn. Thông thường du lịch thì ghi “SIGHTSEEN” 10. Intended length of stay in Japan: Thời gian lưu trú tại Nhật: 7 days, 8 days, 9 days… tùy thuộc số ngày bạn muốn ở đó 11. Date of arrival in Japan: Ngày đến Nhật Bản 12. Name of ship or airline: Sân bay đến Nhật Bản Điền tên cảng hàng không nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (thường được in trên vé máy bay) 13. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Nơi lưu trú tại Nhật Bản, địa chỉ và số điện thoại Điền tên khách sạn, tên người liên quan đến nơi đang dự định lưu trú, địa chỉ và số điện thoại; số điện thoại cần điền cả mã vùng để bên ngoài gọi tới 14. Date and duration of previous stays in Japan: Quá khứ đã từng lưu trú tại Nhật Ghi rõ thời gian đã từng lưu trú tại Nhật nếu có (Từ ngày…tháng…năm…Đến ngày…tháng…năm). Nếu chưa từng đến Nhật Bản, ghi “NO” 15. Your current residential address: thông tin địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số di động, email của người xin cấp visa: Điền tất cả các mục không để trống, số điện thoại có mã vùng 16. Current profession or occupation and position: Nghề nghiệp hiện tại của người xin cấp visa 17. Name and address of employer: Thông tin nơi đang công tác Tên cơ quan, địa chỉ nơi làm việc của người xin cấp visa Trang 2: Thông tin người bảo lãnh/người mời Trong trang này, bạn điền các thông tin theo hướng dẫn sau: 18. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Nghề nghiệp của vợ chồng (Trong trường hợp là vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố mẹ) 19.Guarantor or reference in Japan: Thông tin người bảo lãnh Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người bảo lãnh tại Nhật 20. Inviter in Japan: Người mời Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người mới tại Nhật (Nếu người mời là người bảo lãnh như mục 19 thì ghi “Như trên – Same as above”). Nếu người mời không phải là người bảo lãnh thì bạn cần cung cấp thông tin người mời cụ thể như mục 19. 21. Phần ghi chú: Điền vào nếu có tình huống đặc biệt 22. Have you ever,…:Điền lý lịch phạm tội…vv…cho đến thời điểm hiện tại. Mục này thông thường thì đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời “Yes” thì phải điền thông tin chi tiết vào ô trống bên dưới. Nhớ đến dấu tích từ trên xuống dưới vào ô có hoặc không ở 6 mục dưới đây
23. Chữ ký: Luôn luôn phải là chính người xin cấp visa ký tên (Trừ trường hợp là trẻ nhỏ hoặc vị thành niên. Ví dụ: ghi “Signed by mother”. 24. Ảnh Cỡ ảnh là 4,5×4,5 cm. Ảnh chụp trong vòng 6 tháng, rõ mặt Ghi họ tên ở mặt sau của ảnh, sau đó dán ảnh bằng hồ dán, không được dập ghim Ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng,…không được chấp nhận. III. Các câu hỏi liên quan thường gặp1. Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn đi Nhật về thông tin cá nhân là gì?
2. Kinh nghiệm câu hỏi phỏng vấn về trình độ tiếng Nhật Tiếng Nhật là một tiêu chí quan trọng giúp họ đánh giá khả năng của bạn và xem liệu bạn có thực sự học tiếng với mong muốn được đi du học hay không hay chỉ mượn danh nghĩa du học để làm những việc khác. Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin visa du học Nhật về trình độ tiếng Nhật bạn có thể được hỏi như:
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn, tờ khai xin visa Nhật Bản. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn, tờ khai xin visa Nhật Bản quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
|