Giao an tiet 62 dai 8 luyện tập

- Giúp HS ôn tập củng cố vững chắc các kiến thức có liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích các hình đó.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán những bài toán có liên quan đên thể tích của các hình lăng trụ đứng.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học.

II.Đồ dùng dạy học:

Giao an tiet 62 dai 8 luyện tập
2 trang | Chia sẻ: | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Giao an tiet 62 dai 8 luyện tập

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 62: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 17/4/2012 Ngày giảng:19/4/2012. Tiết 62 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập củng cố vững chắc các kiến thức có liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích các hình đó. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán những bài toán có liên quan đên thể tích của các hình lăng trụ đứng. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II.Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước thẳng. 2. HS : Thước thẳng, ôn tập CT tính DT, thể tích của hình lăng trụ đứng. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: *Khởi động: ( 8 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Cách tiến hành: Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? Làm bài tập 34b SGK. *Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố vững chắc các kiến thức có liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích các hình đó. Rèn kỹ năng tính toán những bài toán có liên quan đên thể tích của các hình lăng trụ đứng. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu 1HS lên bảng chữa. - Yêu cầu HS thực hiện theo hai cách : + Cách 1: Cách trên. + Cách 2: Phân tích lăng trụ đó thành hai lăng trụ tam giác rồi cộng thể tích lại. *Bước2: HĐ nhóm - GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm HĐ trong 5' lên điền vào bảng phụ. - Yêu cầu HS các nhóm điền vào bảng phụ, dưới lớp điền vào SGK bằng bút chì? - GV chốt lại đáp án đúng. *Bước 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. - BT yêu cầu làm gì và cho biết gì? - Hãy vẽ thêm các nét khuất? - Vậy AB // với những cạnh nào? - Tính thể tích lưỡi rìu? - Tính khối lượng lưỡi rìu? Bài tập 35 ( SGK/ 116 ) - 1HS lên bảng chữa Giải: Diện tích đáy là: (8.3 + 8.4) : 2 = 28 (cm2) V = S.h = 28.10 = 280 (cm3) Bài tập 31 SGK - HS HĐ nhóm . LT1 LT2 LT3 Chiều cao LT 5cm 7cm 0,003 cm h đáy 4cm 14/5 5 a đáy 3 5 6 S đáy 6cm2 7cm2 15cm2 VLT 30cm3 49cm3 0,045cm3 Bài tập 32 SGK. - HS đọc đầu bài. - HS nêu. - HS tính. - HĐ cá nhân a. AB // EC AB // FD b. Sđ = .10.4 = 20 cm2 V = 20.8 = 160 cm3 c. áp dụng công thức : V = ta suy ra m =V.D = 160.7,874 = 1,26kg *Hoạt động 2: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV củng cố lại toàn bài. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 33 ; 34 SGK/115 – 116

Tuần :33 Ngày soạn :16/04/2010 Ngày dạy :/04/2010 Tiết : 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức đã học về hình lăng trụ đứng như : cạnh bên , mặt bên , mặt đáy , các công thức tính về diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích . Kĩ năng : Củng cố lại các kiến thức trên , và vận dụng được các kiến thức trên để biết được các hình lăng trụ trong thực tế .Vận dụng các công thức trên để tính được diện tích và thể tích của hình lăng trụ . Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Chuẩn bị của GV : bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ Chuẩn bị của HS : Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ : 5’ Phát biểu và viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác hình 111a SGK HS : - Phát biểu và viết công thức như SGK Thể tích của hình lăng trụ đứng là : V = Sđ.h = .6.8.3 = 72 (cm2) Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là : (cm) Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng là : Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72 (cm2) Diện tích toàn phần của lăng trụ là : Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120 (cm2) Bài mới : Giới thiệu bài :1’ (Đặc vấn đề) : Để củng cố và hệ thống củng như mở rộng các kiến thức về hình lăng trụ đứng , hôm nay ta tổ chức luyện tập để thực hiện được các yêu cầu trên . Từ đó g/v giới thiệu tiết dạy :Luyện tập . Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 37’ 5’ 7’ 8’ 4’ 4’ Hoạt động 1:Luyện tập G/v gọi ba h/s lên bảng để giải bài tập trên . Mỗi h/s thực hiện 1 câu . Yêu cầu số h/s còn lại giải vào vở G/v quan sát và theo giỏi h/s giải bài tập . Sau đó g/v cho h/s nhận xét kết quả của bài giải trên bảng . Sau đó g/v chốt lại về công thức tính điện tích và thể tích của hình lăng trụ . G/v treo bảng phụ có nội dung như bài tập 33 sách giáo khoa . Yêu cầu h/s đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi trên , g/v ghi lại kết quả đó lên bảng phụ . GV đưa bảng phụ ghi bài 31 tr115 SGK lên bảng Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm . Lăng tụ 1 Lăng tụ 2 Lăng tụ 2 Chiều cao của lăng trụ đứng tam giác 5cm 7cm 3cm Chiều cao của tam giác đáy 4cm 2,8cm 5 m Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy 3cm 5cm 6cm Diện tích đáy 6cm2 7cm2 15 m2 Thể tích lăng trụ đứng 30cm3 49cm3 0,045l Sau đó g/v chữa lại các nội dung sai và chốt lại cho h/s về dấu hiệu để nhận biết . GV đưa bài 32 tr115 SGK lên bảng Cho h/s đọc đề bài , sau đó hãy nêu yêu cầu của đề bài G/v vẽ hình lưỡi rìu như SGK trang 115 . Yêu cầu 1 h/s (khá) lên bảng thực hiện câu a . Sau đó gọi 1 h/s khác lên bảng thực hiện 2 yêu cầu còn lại . Sau đó g/v chốt lại các kiến thức có liên quan . GV Đưa bảng phụ ghi bài 34, 35 SGK lên bảng Yêu cầu HS thực hiện. Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô-cô-la để tính diện tích đáy GV hướng dẫn bài 35 Tính diện tích đáy như thế nào ? Hãy tính thể tích của lăng trụ đứng đó ? Hai h/s lên bảng để thực hiện theo yêu cầu của g/v . H/s còn lại lần lượt giải bài tập trên vào vở . H/s tham gia nhận xét kết quả bài giải . H/s chú ý đến điều mà g/v chốt lại . H/s quan sát nội dung bài qua bảng phụ . H/s đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi của đề bài . HS thực hiện hoạt động nhóm . Sau 5 phút, đại diện của ba nhóm lên bảng điền Mỗi HS điềm một cột. H/s chú ý đến nội dung mà g/v chữa và chốt lại . H/s thực hiện theo yêu cầu của đề bài . H/s khá lên bảng thực hiện theo yêu cầu của đề bài . H/s tiếp tục lên bảng để thực hiện theo yêu cầu . H/s chú ý đến nội dung mà g/v chốt lại . Một HS đứng tại chổ trả lời. HS khác nhận xét. Trình bày miệng Sđ = SABC + SADC Bài tập 30 SGK trang 114 : b) Ta có : 102 = 62 + 82 . Nên đáy của hình lăng trụ là một tam giác vuông . Chu vi đáy : 6+8 +10 =24 (cm) Diện tích xung quanh 24.3=72 (cm2) Diện tích toàn phần : 72 + 2. .6 . 8 = 120 (cm2) . Thể tích của hình lăng trụ: . 6 . 8 . 3 = 72 (cm3) . c) Chu vi đáy : 4 + 2 + 1 + 1 + 3 + 1 = 12 (cm) . Diện tích xung quanh 12.3 = 36(cm2) Diện tích toàn phần : 36 + 2.(1.4 + 1.1) = 46 (cm2) Thể tích của hình lăng trụ : ( 1 . 4 + 1 . 1) . 3 = 15 (cm3) Bài tập 33 trang 115 SGK : A D B C E H F G a) Các cạnh song song với AD là : EH ; BC ; FG . b) Cạnh song song với cạnh B là EF c) Các đường thẳng song song với mặt (EFGH) : BC ; AD . d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) : AE ; BF Bài tập 31 SGK trang 115 : Bài tập 32 SGK trang 115 : A B D C a) AB song song với : CG ; DE b) Tình thể tích của lưỡi rìu : Ta có Sđáy = .10.4 = 20 (cm2) Vậy thể tích của lưỡi rìu : V = 20 . 8 = 160 (cm3) c) Khối lượng của lưỡi rìu : Ta có : 160 cm3 = 0,16 dm3 m = 0,16 . 7,874 » 1,3 (Kg) Bài 34 tr116 SGK Thể tích của hộp xà phòng : V = S . h = 28 . 8 = 224 (cm3) Thể tích của hộp sô-cô-là : V = s . h = 12 . 9 = 108 (cm3) Bài 35 tr 116 SGK : Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng : Sđ = SABC + SADC = + = + = 28 (cm2) Thể tích của hình lăng trụ đứng : V = 28 . 10 = 280 (cm3) . Hướng dẫn về nhà :1’ Ôn tập các công thức tính điện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của lăng trụ đứng. Làm bài tập 50, 51, 53 tr119 SBT Đọc trước bài hình chóp đều IV/ RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :