Giải bài tập toán lớp 4 trang 58 tập 2 năm 2024
Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới) Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Viết số thích hợp vào ô trống:
\(207 \times 7 = \square \times 207\)
\(2138 \times 9 = \square \times 2138\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. \(a \times b=b \times a\) Lời giải chi tiết:
\(207 \times 7 = 7 \times 207\)
\(2138 \times 9 = 9 \times 2138\) Quảng cáo Bài 2 Video hướng dẫn giải Tính:
\(7 \times 853\) \(5 \times 1326\)
\(9 \times 1427\) Phương pháp giải: Tính theo cách tính phép nhân với số có một chữ số. Lời giải chi tiết:
\(7 \times 853 = 5971\)
\(5 \times 1326 =6630\)
\(9 \times 1427 = 12843\) Bài 3 Video hướng dẫn giải Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau: \(a) \;4 \times 2145\); \(b)\;(3 + 2) \times 10287\); \(c)\; 3964 \times 6\); \(d) \;(2100 + 45) \times 4\); \(e)\;10287 \times 5\); \(g)\;(4+ 2) \times (3000 + 964)\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. \(a \times b=b \times a\) Lời giải chi tiết: Ta có: 4 x 2145 = 2145 x 4 = (2100 + 45) x 4 3964 x 6 = 6 x 3964 = (4 + 2) x (3000 + 964) 10287 x 5 = 5 x 10287 = (3 + 2) x 10287 Vậy ta nối (a) với (d); nối (c) với (g); nối (b) với (e). Bài 4 Video hướng dẫn giải Số ?
Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. \(a \times b=b \times a\) - Số tự nhiên nào nhân với \(1\) cũng bằng chính nó. - Số tự nhiên nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\). Lời giải chi tiết:
Lý thuyết
7 x 5 và 5 x 7 Ta có: 7 x 5 \=35 5 x 7 = 35 Vậy : 7 x 5 = 5 x 7.
Ta thấy giá trị của \(a \times b\) và \(b \times a\) luôn luôn bằng nhau, ta viết: \(a \times b=b \times a\) Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. |