Giải bài tập hóa học 12 chương 6 năm 2024
Giải Bài Tập Hóa Học 12 – Chương 12: Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Show Xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 nội dung Ôn tập Chương 6 môn Hóa học, tài liệu này cung cấp đầy đủ những kiến thức lý thuyết và bài tập trọng tâm. Ngoài ra bộ tài liệu còn cung cấp nội dung các bài học, hướng dẫn giải bài tập trong SGK, phần trắc nghiệm online có đáp án và hướng dẫn giải cụ thể, chi tiết nhằm giúp các em có thể tham khảo và so sánh với đáp án trả lời của mình từ đó đánh giá được năng lực của bản thân để có kế hoạch ôn tập hiệu quả.Hy vọng tài liệu này sẽ là nguồn thông tin hữu ích cho các em học sinh. Mời các em cùng tham khảo. Đề cương ôn tập Hóa học 12 Chương 6I. Tóm tắt lý thuyết1. Vị trí của kim loại kiềm, kiềm thổ trong Bảng hệ thống tuần hoàn và cấu hình electronVị trí trong Bảng tuần hoàn Cấu hình electron lớp ngoài cùng Tính chất hóa học đặc trưng Điều chế Kim loại kiềm Nhóm IA ns1 Có tính khử mạnh nhất trong các kim loại \(M\rightarrow M^{+} + e\) Điện phân muối halogen nóng chảy \(2MX\overset{dpnc}{\rightarrow}2M+X_{2}\) Kim loại kiềm thổ Nhóm IIA ns2 Có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm \(M\rightarrow M^{2+}+2e\) \(MX_{2}\overset{dpnc}{\rightarrow}M+X_{2}\) 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ và nước cứng3. NhômII. Bài tập minh họaBài 1:Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là: Hướng dẫn:Các cặp chất: (Na2CO3 + NaHSO4); (Na2CO3 + HCl); (Na2CO3 + BaCl2); (NaHCO3 + NaHSO4); (NaHCO3 + HCl); (NaHSO4 + BaCl2); (NaHSO4 + CuO); (NaHSO4 + Fe); (HCl + CuO); (HCl + Fe). Bài 2:Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là: Hướng dẫn:Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì \(M_{NaHCO_{3}}= M_{MgCO_{3}}\)) \(\\ n_{CO_{2}}= 0,15 \ mol \Rightarrow x + y = 0,15 \\ 100x + 84y = 14,52 \\ \Rightarrow x = 0,12 ; \ y = 0,03 \\ \Rightarrow m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 \ g\) Bài 3:Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: Hướng dẫn:Quy hỗn hợp X về Ba, Na và O. \({{\rm{n}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,72 mol; }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,3 mol}}\) Đặt nNa \= x (mol) , nO \= y (mol) BTKL: mNa + mO \= mX - mBa ⇔ 23x + 16y = 32,76 (1) BT electron: ne nhường = ne nhận (ở đây Na, Ba nhường e, O nhận e về O2-, H+ nhận e thành H2 bay lên) ⇔ x + 2 .0,72 = 2y + 0,3. 2 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 23x{\rm{ }} + {\rm{ }}16y{\rm{ }} = {\rm{ }}32,76\;\;\\ x{\rm{ - 2y }} = - 0,84 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,84\\ y = 0,84 \end{array} \right.\) ⇒ nOH- = nNa + 2nBa \= 2,28 mol \(n_{CO_2}=1,8\ mol\) \(\Rightarrow n_{{CO_3}{2-}}=0,48\ mol,\ n_{{HCO_3}-}=1,32\ mol\) \(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,48\ mol \Rightarrow m_{BaCO_3}=94,56\ g\) Bài 4:Có 3 chất rắn là: Mg, Al, Al2O3. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn:Cho 3 chất rắn vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch NaOH riêng biệt. Nếu có khí bay lắm lên, đó là Al. Nếu chất rắn tan, đó là Al2O3. Nếu không có hiện tượng gì là Mg Phương trình hóa học của các phản ứng. \(\begin{array}{l} 2Al{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}6{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} + 3{H_2} \uparrow \\ A{l_2}{{\rm{O}}_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ 3}}{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} \end{array}\) Bài 5:Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau: .PNG) Giá trị của m là: Hướng dẫn:Dung dịch Z gồm: \(\, \left\{\begin{matrix} AlCl_{3} : x \ (mol ) \\ HCl: x \ (mol) \ \end{matrix}\right. \Rightarrow 4x = y \ (BTNT \ Cl)\) Theo sơ đồ khi cho 5,16 mol NaOH vào dung dịch Z thì xảy ra 3 phản ứng và thu được 0,7x mol Al(OH)3 ⇒ Số mol NaAlO2 \= 0,3x mol ⇒ x + 3.0,7x + 4.0,3x = 5,16 ⇒ x = 1,2 mol ⇒ Số mol Al ban đầu = 1,2 ⇒ m = 32,4 gam Bài 6:Dung dịch A là dung dịch NaOH. Lấy 100 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa sinh ra bằng với lượng kết tủa khi lấy 500 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị CM dung dịch NaOH là: Hướng dẫn:Đặt \(C_{M_{NaOH}} = x M\) ⇒ nNaOH (100ml) = 0,1x mol nNaOH (500ml) = 0,5x mol \(n_{AlCl_3} = 0,4 \times 0,1 = 0,04\ mol\) Lượng kết tủa 2 TN bằng nhau ⇒ - TN1: Kết tủa chưa cực đại, OH- hết. - TN2: Kết tủa cực đại và tan 1 phần. \(\begin{matrix} & Al3+ & + & 3OH- & \rightarrow & Al(OH)3 \downarrow\\ I: & & & 0,1x & \rightarrow & \frac{0,1x}{3}\\ II: & 0,04 & \rightarrow & 0,12 & \rightarrow& 0,04 \end{matrix}\)(cực đại) \(\begin{matrix} & Al(OH)_3 & + & OH^- & \rightarrow & {AlO_2}^- & + & 2H_2O\\ tan & y & \rightarrow & y \end{matrix}\) ⇒ \(\begin{matrix} 0,04 - y = \frac{0,1x}{3}\ (1)\\ 0,12 + y = 0,5x\ (2) \end{matrix}\) Từ (1), (2) ⇒ x = 0,3; y = 0,3 \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}} = 0,3\) Trắc nghiệm Hóa học 12 Chương 6
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chương 6Trắc nghiệm online Hóa học 12 Chương 6 (Thi Online)Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.
Đề kiểm tra Hóa học 12 Chương 6 (Tải File)Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
Lý thuyết từng bài chương 6 và hướng dẫn giải bài tập SGKLý thuyết Hóa học 12 Chương 6
Giải bài tập Hóa học 12 Chương 6
Trên đây là tài liệu Ôn tập Hóa 12 Chương 6. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống lại kiến thức thật tốt. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 ! |