Các dạng bài tập về tâm lý học đại cương

Tài liệu "Bài tập tâm lí học đại cương" có mã là 231513, file định dạng doc, có 12 trang, dung lượng file 134 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Luận văn đồ án > Luật. Tài liệu thuộc loại Đồng

Nội dung Bài tập tâm lí học đại cương

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài tập tâm lí học đại cương để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 12 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Bài tập tâm lí học đại cương

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BÀI TẬP MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài tập cá nhân 1. So sánh chú ý không chủ  định với chú ý có chủ  định. Từ  đó, chỉ  ra được các điều   kiện ảnh hưởng đến sự duy trì chú ý. 2. Phân tích mối quan hệ  giữa ý thức và vô thức. Cho ví dụ  về  mối quan hệ  giữa ý  thức và vô thức trong đời sống tâm lý và hành vi của con người. 3. Phân tích vai trò của trí nhớ  đối với hoạt động nói chung   và học tập nói riêng.  Trình bày các biện pháp chống quên và rèn luyện trí nhớ. 4. Nêu quan điểm cá nhân về vai trò của tư duy đối với những người hoạt động trong   nghề luật. 5. Nêu quan điểm của cá nhân về vai trò của tưởng tượng đối với những người hoạt   động trong nghề luật 6. Trình bày các quan điểm sai lầm về bản chất hiện tượng tâm lí con người. 7. Trình bày quan điểm của CNDVBC về bản chất hiện tượng tâm lí con người. 8. Trình bày các cách phân loại hiện tượng tâm lí con người. 9. Phân tích cấu trúc 3 bậc của ý thức. Ứng dụng của nó trong hoạt động học tập của  sinh viên. 10.Trình bày các loại chú ý. Ứng dụng của nó trong hoạt động học tập của sinh viên. 11.Phân tích những đặc điểm đặc trưng của cảm giác. Liên hệ thực tế. 1
  2. 12.Các quy luật cơ bản của cảm giác và ứng dụng của chúng trong cuộc sống và trong  lĩnh vực pháp lí. 13.Các quy luật cơ  bản của tri giác và  ứng dụng của chúng trong cuộc sống và trong  lĩnh vực pháp lí. 14.Khái niệm, đặc điểm của ý thức, quá trình xuất hiện và phát triển của ý thức. Liên  hệ với thực tiễn bản thân. 15.Khái niệm và đặc điểm của vô thức. Vai trò của vô thức trong cuộc sống và trong   lĩnh vực pháp lí. 16.C.Mác có viết: “Một con nhện làm động tác giống như động tác của người thợ dệt,  và con ong với những ngăn tổ sáp của mình còn khéo léo hơn một nhà kiến trúc rất   nhiều. Nhưng điều quan trọng là về bản chất thì hành động đó của người thợ dệt,   hoặc của nhà kiến trúc khác xa so với con nhện và con ong”. Bằng kiến thức tâm lí  học hãy giải thích ý kiến trên. 17.Trình bày các loại chú ý. Tại sao nói chú ý sau chủ  định là loại chú ý có hiệu quả  nhất đối với hoạt động nhận thức của con người. Liên hệ  với hoạt động học tập  của sinh viên. Bài tập nhóm 1. Vào cuối thế kỉ 18, nhà nông học người Pháp là Ăngtoan Pacmăngchiê đã dùng một   thủ  thuật tâm lý để  nhân rộng giống khoai tây vào nước Pháp như  sau: Ông thông  báo đang trồng thí nghiệm một loại thực phẩm quý hiếm , cấm ngặt nông dân   không ai được lai vãng tới gần đó, và cho một đội lĩnh ngự  lâm , mặc lễ  phục uy   nghi, suốt ngày canh gác. Mặt khác, lại vờ” tiết lộ” một vài  ưu điểm” tuyệt vời”   của giống lương thực quý báu đó. Dĩ nhiên, việc canh gác tổ chức một cách sơ hở.  Tình huống úp mở  đã có tác dụng. Khoai tây đã được nhân giống và ít lâu sau   2
  3. truyền khắp nước Pháp. Nhà nông học đã hoàn toàn đạt được mục đích của mình.  Đặc điểm nảo của tư duy được nhà nông học sử  dụng trong tình huống trên. Hãy   rút ra ý nghĩa thực tiễn của đặc điểm đó đối với lĩnh vực học tập. 2. Một em học sinh rất hiếu động, ngồi trong lớp luôn quay ngang, quay ngửa và  không chịu nghe cô giáo giảng. Cô giáo nói với cậu ta: “Em chẳng chú ý gì cả!”.   Một em khác thì mải suy nghĩ, em nhớ  lại quyển sách mà em yêu thích và cũng  chẳng chịu nghe cô giáo giảng bài. Cô giáo  nói với cậu ta: “Em chẳng chịu chú ý gì   cả”. Gọi tên các loại chú ý ở hai em học sinh trong các trường hợp trên. Hãy phân   tích sự   ảnh hưởng lẫn nhau của các loại chú ý trong hoạt động học tập của cá  nhân. 3. Câu nói”cha truyền con nối” thể hiện đặc điểm nảo của bản chất hiện tượng tâm  lí con người? Đặc điểm này có ý nghĩa ứng dụng như thế nào trong việc duy trì và  phát triển những giá trị truyền thống dân tộc. 4. Người ta có câu: “Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh”, “Hãy nói cho   tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào”. Bằng   hiểu biết về  các đặc điểm bản chất của hiện tượng tâm lí con người, hãy bình  luận các câu nói trên. Anh chị có thể rút ra kết luận gì đối với sự hình thành và phát   triển tâm lí của con người. 5. Anh/chị hãy vận dụng quy luật của xúc cảm tình cảm để giải thích một tình huống   đã xảy ra trong đời sống của mình. Hãy rút ra kinh nghiệm cho bản thân từ  tình   huống đó. 6. Phân tích cấu trúc tâm lí của hoạt động. Ứng dụng của nó trong hoạt động học tập  của sinh viên. 3
  4. 7. Phân tích nhận định của V.I.Lênin “Cảm giác là nguồn khởi đầu của mọi hiểu  biết”. 8. Phân tích mối quan hệ  giữa nhận thức cảm tính với nhận thức lí tính.  Ứng dụng  của nó trong hoạt động học tập của sinh viên. 9. Phân tích những đặc điểm của tư duy con người. Ứng dụng của nó trong hoạt động  học tập của sinh viên. 10. Trình bày những luận điểm cơ bản của Tâm lí học hoạt động, ưu điểm và hạn chế  của trường phái tâm lí học này. 11. Trình bày những luận điểm cơ  bản của Phân tâm học,  ưu điểm va hạn chế  của   trường phái tâm lí học này. 12. Trình bày những luận điểm cơ  bản của Tâm lí học hành vi,  ưu điểm và hạn chế  của trường phái tâm lí học này. 13. Trình bày những luận điểm cơ bản của Tâm lí học nhân văn, ưu điểm và hạn chế  của trường phái tâm lí học này. 14. Trình bày những hiểu biết về  nhận thức cảm tính và  ứng dụng của chúng trong   hoạt động học tập. 15. Hãy phân tích mối quan hệ  giữa hoạt động và tâm lí co người. Liên hệ  với thực  tiễn hoạt động của sinh viên. 16. Nhà bác học Edixon đã nói: “Trong thành công của tối thì có 99% là mồ hôi, nước   mắt, chỉ có 1% là do trời phú”. Bằng tri thức tâm lí học, hãy bình luận câu nói trên.   Rút ra bài học đối với bản thân. 17. Phân tích ưu, nhược điểm của các kiểu khí chất; cách khắc phục nhược điểm của  từng kiểu khí chất đó. Liên hệ thực tiễn. 4
  5. 18. Hôn – Bách (1723 – 1789) đã từng khẳng định rằng: “Con người khi mới được sinh   ra vốn không thiện mà cũng không ác. Thiện hay ác là do hoàn cảnh tạo nên”. Bằng   tri thức tâm lí học, hãy bình luận câu nói trên. Rút ra ý nghĩa thực tiễn đối với cuộc   sống của sinh viên hiện nay. 19.  Bill Gates là một tý phú trong lĩnh vực công nghệ  thông tin đã từng nói: “ Một   người biết học tập, tư duy và nỗ lực ý chí, tương lai của anh ta vô cùng sáng sủa”.  Bằng kiến thức tâm lí học, hãy bình luận câu nói trên của Bill Gates. Ý nghĩa của  nó đối với hoạt động học tập của sinh viên. Bài tập lớn học kì 1. Hiện nay  ở  nước ta đang có tình trạng “Chảy máu chất xám”. Nhiều bạn trẻ  cho  rằng  ở  Việt Nam không có điều kiện để  họ  phát triển năng lực nên đã ra nước   ngoài để học tập và làm việc. Dưới góc độ tâm lí học, anh/chị hãy cho biết các điều  kiện để hình thành phát triển năng lực của cá nhân? Hãy đề xuất một số giải pháp  để thu hút và phát triển tài năng cho địa phương của mình. 2. Khi đánh giá về  hoạt động nghề  luật, nhiều người cho rằng đây là một nghề  lao   động nặng nhọc và có nhiều sức ép tâm lí. Người hoạt động trong lĩnh vực này cần  phải có những phẩm chất tâm lý nhân cách đặc biệt. Bằng kiến thức tâm lí học,   hãy mô tả cấu trúc tâm lí nhân cách cần thiết của người hoạt động trong nghề luật. 3. Một luật gia nổi tiếng đã nói rằng, người luật sư cần phải có một trái tim nóng và   một cái đầu lạnh. Bằng kiến thức tâm lí đã học, anh/chị hãy phân tích các đặc điểm  năng lực nghề nghiệp của một luật sư. 4. Câu thơ sau thể hiện đặc điểm nào của hiện tượng tâm lý người: “Cùng trong một  tiếng tơ  đồng/ Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”. Anh/chị  hãy rút ra  5
  6. những ý nghĩa  ứng dụng của đặc điểm đó khi ban hành các quyết định trong công  tác quản lí. 5. Phân tích cấu trúc của nhân cách cá nhân. Liên hệ trong đời sống thực tiễn. 6. Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức – hành động của chúng ta. Liên hệ thực tiễn  7. Hãy phân tích ý nghĩa của tâm lí học trong hoạt động nghề luật. 8. Phân tích vai trò của các yếu tố đối với sự hình thành, phát triển nhân cách. Liên hệ  thực tiễn. 9. Khả  năng tự  ý thức là tiêu chí cơ  bản nhất để  đánh giá một con người. Hãy phân   tích nhận định trên bằng kiến thức TLH. 10.Napoleon Bonaparte từng nói: “Tôi thành công bởi vì tôi quyết chí thành công”.  Anh/chị hãy sử dụng kiến thức tâm lí học để phân tích và bình luận về câu nói này. 11.Trình bày khái niệm, đặc điểm, cách xây dựng và  ứng dụng của sơ  đồ  tư  duy.   Anh/chị lập sơ đồ tư duy cho một vấn đề trong học tập của anh/chị. 12.Trình bày những hiểu biết của anh chị về trí tuệ xúc cảm và ứng dụng của nó trong  công việc. 13.Quan điểm của S.Freud về  bản chất con người và vấn đề  kiểm soát hành vi của  con người. 14.Quan điểm của A. Maslow về bản chất con người và vấn đề kiểm soát hành vi của  con người. 15.Quan điểm tâm lí học hiện đại về bản chất con người và vấn đề kiểm soát hành vi  của con người. 6
  7. 16.Bằng tri thức tâm lý học, hãy phân tích câu nói của Lênin: “Từ trực quan sinh động  đến tư  duy trừu tượng và từ  tư  duy trừu tượng đến thực tiễn. Đó là con đường   biện chứng của sự nhận thức thế giới khách quan, nhận thức chân lý”.  17.Bằng tri thức tâm lí học hãy phân tích mối quan hệ  giữa nhận thức ­ tình cảm – ý  chí. Ý nghĩa thực tiễn của mối quan hệ này. 18.Bill Johnson một nhà tỷ  phú đã cho rằng: “Nếu bạn đam mê điều gì, hãy cố  gắng  theo đuổi nó đến cùng. Bởi nghề  nghiệp sẽ  là thứ  theo bạn suốt cuộc đời. Và sẽ  không còn gì tốt hơn nếu như bạn làm được những gì mà bạn thực sự thích”. Hiện   tượng tâm lý nào thể hiện trong câu nói trên của nhà tỷ phú.Giải thích tại sao?Liên  hệ với việc định hướng nghề nghiệp của sinh viên. 19.Bằng tri thức tâm lí học, hãy bình luận quan điểm của A.N.Leonchiev: “Nhân cách   chỉ  được hình thành và phát triển trong điều kiện cụ  thể  của hoạt động cá nhân  trong xã hội. Nhân cách là một cấu tạo trọn vẹn thuộc một loại đặc biệt, người ta   sinh ra không phải đã là nhân cách mà người ta trở thành nhân cách”. ●●●●●●● 7


Page 2

LAVA

Tài liệu Bài tập môn Tâm lý học đại cương gồm có 2 dạng bài tập: Bài tập cá nhân và bài tập nhóm. Để nắm vững nội dung chi tiết bài tập mời các bạn cùng tham khảo tài liệu. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.

05-09-2016 833 37

Download

Các dạng bài tập về tâm lý học đại cương

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

popupslide2=3Array ( [0] => Array ( [banner_bg] => [banner_picture] => 893_1663992885.jpg [banner_picture2] => [banner_picture3] => [banner_picture4] => [banner_picture5] => [banner_link] => https://kids.hoc247.vn/ldp/orders/create?utm_source=TaiLieuVN&utm_medium=banner&utm_content=bannerlink&utm_campaign=popupmb [banner_startdate] => 2021-10-01 14:43:00 [banner_enddate] => 2022-12-31 23:59:59 ) )