Với các chữ số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn gồm 6 chữ số

: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, ta lập ra số tự nhiên gồm ba chữ số, chia hết cho 5

Bài 1 trang 10 Toán lớp 10 Tập 2: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, ta lập ra số tự nhiên gồm ba chữ số, chia hết cho 5. Có thể lập được bao nhiêu số như thế?

Lời giải:

Số tự nhiên chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Để lập được số thỏa mãn yêu cầu bài toán, ta thực hiện ba hành động liên tiếp: chọn chữ số hàng đơn vị, chọn chữ số hàng chục và chọn chữ số hàng trăm.

+ Chọn chữ số hàng đơn vị: có 1 cách chọn (là chữ số 5).

+ Chọn chữ số hàng chục: có 6 cách chọn (chọn một trong 6 chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6).

+ Chọn chữ số hàng trăm: có 6 cách chọn (chọn một trong 6 chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6).

Vậy có thể lập được 1 . 6 . 6 = 36 số tự nhiên gồm ba chữ số, chia hết cho 5 từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Với giải Bài tập 1 trang 54 SGK Toán lớp 11 Đại số và Giải tích được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:

1 47552 lượt xem


Trang trước

Chia sẻ

Trang sau  


Giải Toán 11 Bài 2: Hoán vị - chỉnh hợp – tổ hợp

Video Giải Bài tập 1 trang 54 SGK Toán lớp 11 Đại số

Bài tập 1 trang 54 SGK Toán lớp 11 Đại số: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau. Hỏi:

a) Có tất cả bao nhiêu số?

Quảng cáo

b) Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?

c) Có bao nhiêu số bé hơn 432 000?

Lời giải:

a) Cách 1: Mỗi số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau là một cách sắp xếp 6 chữ số hay một hoán vị của 6 phần tử:

Vậy có P6 = 6! = 720 (số)

Cách 2: Số tự nhiên có thể có là abcdef¯, với a, b, c, d, e, f∈1;2;3;4;5;6 và a, b, c, d, e, f  đôi một khác nhau.

a có 6 cách

b≠a nên có 5 cách chọn

c≠b,a nên có 4 cách chọn

d≠c,b,a nên có 3 cách chọn

Quảng cáo

e≠d,c,b,a nên có 2 cách chọn

f≠e,d,c,b,a nên có 1 cách chọn

Vậy theo quy tắc nhân ta có 6.5.4.3.2.1 = 720 số

b) Số tự nhiên chẵn cần lập có dạng abcdef¯, với a, b, c, d, e, f ∈1;2;3;4;5;6, có kể đến thứ tự, f chia hết cho 2 .

Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên, mỗi số có 6 chữ số và thỏa mãn điều kiện: sáu chữ số của mỗi số là khác nhau và trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng của ba chữ số cuối một đơn vị.

Xem chi tiết

Gọi  là số cần lập.

Vì tổng của ba số đầu nhỏ hơn tổng của  ba số cuối 1 đơn  vị nên:

  (1)

Mà và đôi một khác nhau nên

a1 + a2+ a3 + a4+ a5+ a6= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 =21             (2)

Từ (1), (2) suy ra: a­1 + a2 + a3 = 10  

Phương trình này có các bộ nghiệm là: ( a­1 , a2  , a3 ) = (1,3,6); (1,4,5); (2,3,5)

Với mỗi bộ ta có 3!.3!=36  số.

Vậy có cả 3.36=108  số cần lập.

Chọn C.

Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.

Với các chữ số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn gồm 6 chữ số

Đáp án: a.$46656$ số 

               b.$720$ số

               c.$360$ số 

Giải thích các bước giải:

Gọi số có $6$ chữ số cần tìm là $\overline{abcdef}$ với $a,b,c,d,e,f$ là chữ số từ $1$ đến $6$
a.Số cách chọn $a, b,c,d,e,f$ đều là $6$ cách chọn
  Số lượng số thỏa mãn đề là $6^6=46656$ số
b.Số cần tìm có $6$ chữ số khác nhau suy ra có $6$ cách chọn a, $5$ cách chọn $b,4$ cách chọn $c, 3$ cách chọn $d, 2$ cách chọn $e$ và $1$ cách chọn $f$
Số lượng số thỏa mãn đề là:
$$6\cdot 5\cdot 4\cdot 3\cdot 2\cdot 1=720(số)$$
c.Trước hết chọn $f$. Để số đó chia hết cho $2$ suy ra $f$ chẵn $\to f\in\{2,4,6\}\to$Có $3$ cách chọn $f$
Sau khi chọn $f$ có $5$ cách chọn $a$
Sau khi chọn $a,f$ có $4$ cách chọn $b$
Sau khi chọn $a,f, b$ có $3$ cách chọn $c$
Sau khi chọn $a,f, b, c$ có $2$ cách chọn $d$
Sau khi chọn $a,f, b, c,d$ có $1$ cách chọn $e$
Số lương số thỏa mãn đề là:
$$5\cdot 4\cdot 3\cdot 2\cdot 1\cdot 3=360$$