Tiếng Anh 11 trang 36 sách mới tập 2 Unit 8

Từ vựng

1. Fill the blanks with the right form of the words from the box. 

(Điền vào chỗ trống bằng dạng đúng của các từ cho sẵn trong khung.) 

Tiếng Anh 11 trang 36 sách mới tập 2 Unit 8

Hướng dẫn giải:

1. heritage (n): dí sản

2. dynasties (n): triều đại        

3. excavations (n): khai quật

4. intact (adj): nguyên vẹn

5. relics (n): di vật

6. complex (n): khu, tổ hợp

Tạm dịch:

1. Những tòa nhà lịch sử này là một phần quan trọng của di sản Hà Nội và cần được bảo tồn.

2. Trong suốt các triều đại khác nhau, Hoàng Thành Thăng Long được mở rộng.

3. Các cuộc khai quật khảo cổ đã dẫn tới việc khám phá thành phố cổ này kéo dài vài năm.

4. Rất nhiều ngôi nhà cổ ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau vài trăm năm.

5. Rất nhiều di vật từ thời cổ đại được trưng bày tại bảo tàng di sản quốc gia.

6. Các ngôi nhà cũ đã được phá bỏ để xây dựng một khu dân cư hiện đại.

2. Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence. 

(Sử dạng đúng của từ cho sẵn trong ngoặc kép để hoàn thành các câu dưới đây.)

Tiếng Anh 11 trang 36 sách mới tập 2 Unit 8

Hướng dẫn giải:

1. archaeological (adj): khảo cổ

2. natural (adj): tự nhiên

3. Cultural (adj): văn hóa

4. attraction (n): điểm đến, thu hút

5. preservation (n): bảo tồn

Tạm dịch:

1. Tại khu vực Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long, du khách có thể xem khu khảo cổ học tại số 18 Hoàng Diệu và một số di tích nổi tiếng.

2. Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vì vẻ đẹp tự nhiên và giá trị địa chất vào năm 1994 và 2000.

3. Tháng 12 năm 1993, UNESCO công nhận Tổ hợp di tích văn hoá Huế là di sản văn hoá thế giới - khu vực đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách Di sản Thế giới.

4. Chuyến du lịch tới hang động và hệ thống hang động là điểm thu hút chính cho khách du lịch trong Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

5. Điều đặc biệt về Phố cổ Hội An là ở trạng thái bảo tồn tốt.

Phát âm

1. Listen to these exchanges and pay attention to the intonation pattern of the question.

(Nghe những mẩu hội thoại dưới đây, chú ý đến kiểu ngữ điệu của các câu hỏi.) 

Click tại đây để nghe:

Tiếng Anh 11 trang 36 sách mới tập 2 Unit 8

Tạm dịch:

1. A: Khu bảo tồn Mỹ Sơn là di sản văn hoá thế giới tự nhiên hay văn hoá?

B: Đó là một di sản văn hoá.

2. A: Chúng ta sẽ đi đến Thành nhà Hồ hay là bạn muốn xem một cảnh đẹp khác?

B: Hãy đi đến Citadel. 

3. A: Bạn muốn ghé thăm di sản thế giới nào? Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, hoặc khu cảnh quan Trảng An?

B: Tôi muốn thăm Vịnh Hạ Long.

4. A: Khi nào là thời gian tốt nhất để đến thăm Khu di tích Tổ hợp Huế? Vào tháng 4 hoặc tháng 6?

B: Vào tháng Tư.

5. A: Bạn có muốn ghé thăm khu phố cổ hoặc khu phức hợp hiện đại?

B: Tôi muốn nhìn thấy phố cổ.

2. Now listen to 1 again and practise saying these exchanges.

(Hãy nghe bài tập 1 một lần nữa và tập nói lại các mấu hội thoại này.) 

Click tại đây để nghe:

Tiếng Anh 11 trang 36 sách mới tập 2 Unit 8

Ngữ pháp

1. Underline the correct word or phrase in each sentence 

(Gạch dưới từ / cụm từ đúng trong mỗi câu dưới đây.)

Tiếng Anh 11 trang 36 sách mới tập 2 Unit 8

Hướng dẫn giải:

1. lying (rút gọn mệnh đề quan hệ which lies => lying)

2. dating (rút gọn mệnh đề quan hệ)

3. destroyed (rút gọn mệnh đề quan hệ: which was destroyed => destroyed)

4. made (Rút gọn mệnh đề quan hệ: which were made => made)

5. to see (chỉ mục đích to V)

6. to be recognised: be sth to V

Tạm dịch:

1. Bạn đã đến thăm những ngôi chùa nằm trên phố Trần Phú ở Hội An chưa?

2. Khách du lịch không được làm hỏng khu khảo cổ học và một số di tích có niên đại từ triều đại cầm quyền cuối cùng.

3. Những ngôi nhà cổ bị phá hủy bởi đám cháy đang được tái cấu trúc.

4. Hầu hết khách du lịch thích mua quần áo, đèn lồng, và các nghề thủ công được làm từ thợ thủ công địa phương ở Hội An.

5. Điều duy nhất để nhìn thấy ở thành nhà Hồ là những bức tường đá.

6. Khu di tích Huế là di tích lịch sử đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

2. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses.

(Viết lại những câu dưới đây, thay thế mệnh đề quan hệ bằng phân từ động từ nguyên mẫu có TO.) 

Tiếng Anh 11 trang 36 sách mới tập 2 Unit 8

Hướng dẫn giải:

1. Some of the relics found at the achaeological site of the Central Sector of the Imj Citadel of Thang Lone belong to the Ly Dynasty. 

2. The Japanese Bridge built in the early 1600s became a main tourist attraction in Hoi

3. Tourists should avoid purchasing unusual relics illegally removed from prote heritage sites.

4. He was the last emperor to rule both parts of the empire.

5. We visited an ancient house overlooking the Thu Bon River in Hoi An.

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the 8th World Heritage Site in Viet Nam to be recognised by UNESCO.

Tạm dịch: 

1. Một số di tích đã được tìm thấy tại khu khảo cổ học thuộc Khu vực Trung tâm của Hoàng Thành Thăng Long thuộc thời Lý.

2. Cầu Nhật Bản được xây dựng vào đầu những năm 1600 đã trở thành điểm thu hút khách du lịch chính tại Hội An.

3. Khách du lịch nên tránh mua những di vật bất thường đã bị vận chuyển trái phép khỏi các di sản được bảo tồn.

4. Ông là vị hoàng đế cuối cùng cai trị cả hai phần của đế chế.

5. Chúng tôi thăm một ngôi nhà cổ kính nhìn ra sông Thu Bồn ở Hội An.

6. Khu cảnh quan Tràng An là di sản thế giới thứ 8 tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận. 

2. Work in groups. Imagine that you have one day to explore Hue. Which attractions would you visit? Discuss and decide on two places you all want to see. Use the phrases below.
(Thực hành nói theo nhóm. Hãy hình dung em có một ngày đến Huế để khám phá thành phố. Em sẽ đi thăm những điểm du lịch nào? Thảo luận và quyết định hai nơi em muốn tới. Sử dụng các cụm từ cho sẵn bên duới.)

Student A: Well, there are a lot of things to see in Hue, but we'll only have a day there. Which attractions do you think we should visit?
(Chà, có rất nhiều nơi để thăm quan ở Huế, nhưng chúng ta sẽ chỉ có một ngày ở đó. Cậu nghĩ mình nên đến thăm những địa điểm nào?

Student B: Let’s go to Tomb of Tu Duc. This is of one of the most impressive and beautiful tombs of Nguyen dynasty. The majestic tomb is set in the poetic scenery of a pine forest and a magnificent lake, which will give you the feeling of being lost in a fantasy world in the middle of daily life. Also, we can visit Minh Khiem Theater, in which hosted the Emperor’s entertaining shows. 
(Vậy hãy đến thăm quan Lăng Vua Tự Đức đi. Đây là một trong những lăng một ấn tượng và đẹp nhất thời Nguyễn đó. Lăng mộ nguy nga này được xây dựng giữa một khung cảnh nên thơ với rừng cây thông và một hồ nước tuyệt đẹp và điều này mang cho chúng ta một cảm giác như bước vào một thế giới khác vậy. Với cả bọn mình cũng có thể ghét thăm nhà hát cổ Minh Khiên nữa, nơi đây từng là nơi tổ chức các chương trình văn nghệ cho Hoàng đế)

Student C: Sound great! I'm thinking about one more attraction. Why don't we visit Quoc Hoc High School? 
(Nghe thật thú vị. Tớ đang nghĩ về một địa điểm khác. Sao bọn mình không đến thăm trường Quốc học Huế nhỉ?)

Student A: That’s a good idea! As far as I know, this is one of the most prestigious high schools in Vietnam where President Ho Chi Minh and many scholars studied. 
(Y kiến hay đó. Như tớ biết thì đây là một trong những trường học uy tín nhất ở Việt Nam và chủ tịch Hồ Chí Minh và nhiều học giải khác cũng từng theo học ở đây)

Student B: I agree with all your suggestions. I hope we can have a nice time in Hue.
(Tớ đồng ý với ý kiến của tất cả các cậu. Tớ hy vọng chúng mình sẽ có một khoảng thời gian thật vui khi ở Huế)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới
  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 11 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 11 Tập 2
  • Sách giáo khoa tiếng anh 11 nâng cao
  • Học tốt tiếng anh 11 nâng cao
  • Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Nâng Cao

Unit 8 lớp 11: Speaking

1. Read the information about some attactions in Hue. Work in pairs. Choose one place in Hue you would like to visit. Tell your partner about it. (Đọc thông tin về một số điểm du lịch ở Huế. Làm bài tập theo cặp. Chọn một dịa danh ở Huế mà em muốn đi thăm. Nói với bạn ngồi bên cạnh về điều này.)

I would like to visit Tu Due’s Tomb because I am quite fascinated by the nice description of it. The tomb is set in a poetic scenery of a pine forest and a magnificent lake. I know that the King was also a poet. He wanted to crcate a romantic landscape around him, so that he could enjoy sightseeing and making peom. Visitors who come here often have strong impression on Xung Khiêm Tạ (Xung Khiêm Pavilion), built on the lake and often surrounded by the pink lotus in summer. That’s why many travel bloggers have written beautiful words for the tomb.

2. Work in groups. Imagine that you have one day to explore Hue. Which attractions would you visit? Discuss and decide on two places you all want to see. Use the phrases below. (Thực hành nói theo nhóm. Hãy hình dung em có một ngày đến Huế để khám phá thành phố. Em sẽ đi thăm những điểm du lịch nào? Thảo luận và quyết định hai nơi em muốn tới. Sử dụng các cụm từ cho sẵn bên duới.)

Hướng dẫn dịch

Học sinh A: Ồ, có rất nhiều thứ đế ngắm khi đến Huế nhưng chúng ta chỉ có một ngày ở đây. Địa điểm nào chúng ta nên đi thăm đầu tiên?

Học sinh B: Tại sao chúng ta không đi thăm khu lăng mộ vua? Sẽ rất hữu ích bởi vì chúng ta có thế có thêm thông tin cho bài tập lịch sử của chúng ta.

Học sinh C: Ồ, tớ không thực sự thích khu lăng mộ vua lắm và tớ đã hoàn thành bài tập lịch sử rồi. Tại sao chúng ta không đi thăm Kinh Thành Huế trước nhất? Sau đó chúng ta sẽ có thêm thời gian đi thăm địa điểm thứ hai.

Học sinh A: Ý kiến hay đó! Sau đó chúng ta sẽ còn lại hai tiếng. Bạn nghĩ sao về việc đi thăm Trường Quốc học Huế?

Học sinh B: Nghe có vẻ hay đó! Tớ thực sự muốn xem một trong những ngôi trường đẹp nhất Việt Nam như thế nào. Tớ cũng đồng ý với ý kiến đầu tiên của bạn. Hãy đi thăm khu kinh thành trước nhất.

Học sinh C: Tuyệt! Hi vọng chúng ta sẽ có một quãng thời gian tuyệt đẹp ở Huế.

3. Work in groups. Choose a cultural or natural site you think your class would like to explore. What can you see and do there? Present your group’s ideas to the class. (Thực hành nói theo nhóm. Chọn một địa danh văn hoá hay thiên nhiên mà em nghĩ là cả lớp sẽ hứng thú khám phá. Em sẽ xem những gì và làm gì ở đó. Trình bày ý tưởng của nhóm trước cả lớp.)