Phí trước hải quan trong misa là gì năm 2024
1. Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Show Nợ TK 152, 156, 611... Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu) Có TK 111, 112, 331 Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu) 2. Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Nợ TK 152, 156 Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu) Có TK 111, 112, 331 Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312) 3. Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế TTĐB phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu Nợ TK 152, 156 Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu) Có TK 331 Phải trả người bán Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt Mô tả nghiệp vụ Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Hướng dẫn trên phần mềm Nghiệp vụ "Mua hàng nhập khẩu về nhập kho" được thực hiện trên phần mềm như sau: Bước 1: Hạch toán chi phí trước hải quan
Bước 2: Hạch toán chi phí vận chuyển hàng về kho Bước 3: Hạch toán chứng từ mua hàng nhập khẩu về nhập kho (Trước tiên cần vào menu Hệ thống\Tùy chọn\Tùy chọn chung, tích chọn ô Tính Giá tính thuế nhập khẩu dựa trên Phí trước HQ nguyên tệ, Phí trước HQ bằng tiền hạch toán) Tại tab Phí trước hải quan, thực hiện phân bổ phí trước hải quan đã được khai báo ở bước 1: Nhấn Chọn. Thiết lập các điều kiện tìm kiếm chứng từ chi phí, sau đó nhấn Lấy dữ liệu. Tích chọn chứng từ hạch toán chi phí trước hải quan cần phân bổ vào giá trị hàng nhập khẩu. Nhập lại số tiền được phân bổ nếu chứng từ chi phí trước hải quan được sử dụng để phân bổ cho nhiều chứng từ mua hàng khác nhau. Cột Số phân bổ lần này phản ánh số tiền phân bổ theo nguyên tệ (áp dụng với phí trước hải quan phát sinh bằng ngoại tệ). Cột Số phân bổ lần này QĐ phản ảnh số tiền phân bổ theo đồng tiền hạch toán hoặc được quy đổi ra đồng tiền hạch toán.
Tại tab Thuế: Nhập tỷ giá theo tờ khai hải quan vào cột Tỷ giá hải quan.
Lưu ý: trường hợp chứng từ phí hàng về kho được sử dụng để phân bổ cho nhiều chứng từ mua hàng khác nhau, cần nhập lại số tiền phân bổ (theo đồng tiền hạch toán) vào cột Số phân bổ lần này QĐ.
Tại tab Hóa đơn: nhập thông tin của chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu. Nhấn Cất. Bước 4: Kết chuyển chi phí mua hàng (chi phí trước hải quan, chi phí hàng về kho) vào giá mua hàng hóa Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác.
Lưu ý: 1. Nếu không theo dõi chi phí mua hàng trên tài khoản 1562 thì tại bước 1, bước 2, có thể hạch toán trực tiếp chi phí mua hàng vào tài khoản 1561 và bỏ qua bước 4: Kết chuyển chi phí mua hàng vào giá mua hàng hóa. 2. Trường hợp Thủ kho có tham gia sử dụng phần mềm, sau khi chứng từ mua hàng nhập khẩu nhập kho được lập, chương trình sẽ tự động sinh ra phiếu nhập kho trên tab Đề nghị nhập, xuất kho của Thủ kho. Thủ kho sẽ thực hiện ghi sổ phiếu nhập kho vào sổ kho. 3. Nếu chứng từ mua hàng lựa chọn phương thức Thanh toán ngay, hệ thống sẽ căn cứ vào hình thức thanh toán là tiền mặt, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản hay séc tiền mặt mà tự động sinh ra các chứng từ chi tiền mặt hoặc chi tiền gửi ngân hàng trên phân hệ Quỹ hoặc Ngân hàng. |