Bài tập thang đothống kê trong nghiên cứu xã hội năm 2024

Uploaded by

HOA NGUYỄN PHƯƠNG

0% found this document useful (0 votes)

517 views

24 pages

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

Download as docx, pdf, or txt

0% found this document useful (0 votes)

517 views24 pages

Thống kê cho khoa học xã hội

Uploaded by

HOA NGUYỄN PHƯƠNG

Download as docx, pdf, or txt

Jump to Page

You are on page 1of 24

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập thang đothống kê trong nghiên cứu xã hội năm 2024

  • 1. NGHIÊN CỨU & THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI 66
  • 2. này giúp sinh viên:  Hiểu được các khái niệm về đo lường trong nghiên cứu marketing  Phân biệt các loại thang đo  Hiểu được các khái niệm và nhiệm vụ của bảng câu hỏi  Biết tiến trình thiết kế bảng câu hỏi
  • 3. Khái niệm về đo lường trong nghiên cứu marketing 6.2 Các loại thang đo lường 6.3 Khái niệm và nhiệm vụ của bảng câu hỏi 6.4 Tiến trình thiết kế bảng câu hỏi
  • 4. về đo lường trong nghiên cứu marketing
  • 5. thuộc, quá dễ? " Đo chiều cao, cân nặng. Đo huyết áp, thử sức kéo "
  • 6. có biết? Đo trạng thái của con người thì đo thế nào đây?
  • 7. lường trong nghiên cứu là quá trình gắn những con số hoặc các biểu tượng đối với những đặc tính của các sự vật, hiện tượng - Ví dụ: Để đánh giá mức độ yêu thích nhãn hiệu Honda, người ta có thể sử dụng những số 1, 2, 3, 4 và 5 để biểu thị, trong đó (1) hoàn toàn không thích, (2) không thích, (3) bình thường, (4) thích, (5) rất thích.
  • 8. việc đo lường  Giúp cung cấp thông tin cho việc ra quyết định  Biến các đặc tính của sự vật thành dạng có thể phân tích, so sánh được
  • 9. thang đo trong nghiên cứu marketing
  • 10. đo lường Thang đo biểu danh (Nominal scale) Thang đo thứ tự (Ordinal scale) Thang đo khoảng (Interval scale) Thang đo tỷ lệ (Ratio scale) Các loại thang đo
  • 11. danh  Sử dụng các con số hoặc ký tự để phân loại đối tượng  Chỉ có ý nghĩa định danh, không có ý nghĩa định lượng  Tồn tại một quan hệ tương ứng một- một giữa con số và đối tượng
  • 12. danh(tt)  Có thể sử dụng câu hỏi 1 lựa chọn (SA) hoặc câu hỏi nhiều lựa chọn (MA)  Phân loại: - Thang nhị phân (Dichotomy Scale) - Thang điều mục (Category Scale)
  • 13. Thang đo định danh 1. Bạn có thích nhãn hiệu xe máy Suzuki hay không? 1. Có 2. Không 2. Tình trạng hôn nhân của bạn là 1. Đã có gia đình 2. Chưa có gia đình 3. Bạn biết đến các nhãn hiệu nào sau đây?(MA) 1. Double Rich 2. Sunsilk 3. Rejoice 4. Pantene
  • 14. tự  Dùng để xếp hạng các đặc tính của sự vật, hiện tượng theo một thứ tự nhất định  Cấp độ của thang đo lường này bao gồm cả thông tin về sự biểu danh và xếp hạng theo thứ tự
  • 15. tự (tt)  Cho phép xác định một đặc tính của một sự vật này có hơn một sự vật khác hay không, nhưng không cho phép chỉ ra mức độ sự khác biệt này  2 dạng: - Câu hỏi xếp hạng - Câu hỏi so sánh cặp
  • 16. Thang đo thứ tự (Ordinal scale) Bạn vui lòng sắp xếp thứ tự từ 1 đến 6 theo mức độ quan tâm của bạn khi chọn mua một nhãn hiệu thời trang, theo cách thức: (1)quan tâm nhất, (6) ít quan tâm nhất 1. Thương hiệu  2. Giá cả  3. Địa điểm mua hàng  4. Thái độ phục vụ của nhân viên  5. Cách trang trí cửa hàng  6. Chất lượng sản phẩm 
  • 17. cách (Interval scale)  Thang đo khoảng có tất cả các thông tin của một thang thứ tự  Cho phép so sánh sự khác nhau giữa các thứ tự đó  Các con số biểu thị những điểm cụ thể trên thang đo lường
  • 18. đo khoảng  Thang Likert: Thang đo liệt kê một chuỗi phát biểu, nhận định và người trả lời sẽ đánh giá theo 5 mức độ. Ví dụ: Trả lời Nội dung hỏi Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Đồng ý một phần Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Giá cả là yếu tố vô cùng quan trọng khi mua hàng Bạn luôn là người quyết định mua sản phẩm
  • 19. Sử dụng 1 từ/1 cụm từ Có thang điểm với các bậc cộng(+) hoặc trừ(-) Ví dụ : Bạn hãy đánh giá ý kiến về tính tẩy sạch của bột giặt Omo +3 +2 +1 Tính tẩy sạch -1 -2 -3 Các loại thang đo khoảng (tt)
  • 20. đo khoảng (tt)  Thang đối nghĩa: Sử dụng 2 nhóm ở 2 cực có nghĩa trái ngược nhau Ví dụ: Bạn thấy bao bì của sản phẩm A thế nào? Rất xấu Rất đẹp 1 2 3 4 5 6 7
  • 21. lệ  Có tất cả các đặc điểm của thang định danh, thang thứ tự và thang khoảng cách  Điểm khác biệt là có điểm 0 (zero) cố định  Có thể xác định, xếp hạng thứ tự, so sánh các khoảng cách hay những sự khác biệt  Cho phép tính toán tỷ lệ giữa các giá trị của thang đo  Người nghiên cứu có thể nói đến các khái niệm gấp đôi, 1/2.... trong thang đo này
  • 22. thang đo tỷ lệ  Ví dụ 1: Bạn thường chi bao nhiêu tiền vào việc mua sắm quần áo vào mỗi tháng?_________  Ví dụ 2: Hãy chia 100 điểm theo các yếu tố sau đây theo đánh giá của bạn về siêu thị Coopmart - Giá cả phải chăng _____điểm - Hàng hóa đa dạng ______điểm - Khuyến mãi hấp dẫn _____điểm
  • 23. loại thang đo Tính chất Thang đo Mô tả, phân loại Xếp hạng, thứ tự Khoảng cách Tỉ lệ so với gốc 0 Biểu danh Có Không Không Không Thứ tự Có Có Không Không Khoảng Có Có Có Không Tỉ lệ Có Có Có Có
  • 24.
  • 25. và nhiệm vụ của bảng câu hỏi
  • 26. câu hỏi  Là công cụ dùng để phỏng vấn, thu thập những thông tin cần thiết.  Được thiết kế cho nghiên cứu lượng, cần phân biệt bản câu hỏi với dàn bài thảo luận nhóm  Bao gồm những câu hỏi được soạn sẵn thông qua một tiến trình nghiêm ngặt Tải bản FULL (file ppt 53 trang): bit.ly/39AAnQg Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 27. bản câu hỏi  Là công cụ hỗ trợ phỏng vấn viên thu thập dữ liệu  Giúp cho cả vấn viên và đáp viên hiểu rõ câu hỏi  Làm cho đáp viên cảm thấy muốn hợp tác  Khuyến khích những câu trả lời dựa trên sự xem xét lại nội tâm (introspection) 4231731