Oxi tác dụng với kim loại ví dụ

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Oxi tác dụng với kim loại ví dụ

- Tính khử: Kim loại dễ nhường electron tạo thành ion dương

                      M → Mn+ + ne

I. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM

1. Tác dụng với oxi

- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo bazơ.

 Ví dụ:

              3Fe + 2O2   →  Fe3O4

              2Al + 3O2  →   2Al2O3

2. Tác dụng với phi kim khác

- Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất)

   Ví dụ: Cu + Cl2  → CuCl2

   2Fe + 3Cl2  → 2FeCl3

   Nếu Fe dư:

    Fedư + 2FeCl3  → 3FeCl2

- Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường)

     Ví dụ: 2Na + S  → Na2S

    Fe + S → FeS

    Hg + S → HgS

=> Ứng dụng: thu hồi thủy ngân khi ống nhiệt kế bị vỡ.

II. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT 

1. Tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng

 - Điều kiện: Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

     M + nH+ → Mn+ + n/2H2 

Ví dụ:  Fe + HCl → FeCl2 + H2

            Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

2. Tác dụng với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng

M + HNO3 → M(NO3)n + {NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3} + H2O

Ví dụ:

   Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

M + H2SO4 đặc,  nóng →  M2(SO4)n + {SO2, S, H2S} + H2O

Ví dụ:

  2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

  4Mg + 5H2SO4 (đặc) →   4MgSO4 + H2S + 4H2O

Nhận xét:

 - Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất.

 - Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; So hoặc S-2 (H2S). 


 - Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 (NO2) 


 - Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng (trừ Pt, Au), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ; No (N2) hoặc N-3 (NH4+) 


 - Các kim loại có tính khử càng mạnh thường cho sản phẩm khử có số oxi hóa càng thấp. Các kim loại như Na, K…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với các dung dịch axit

III. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

 - Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: 

  + M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn 
 
  + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan:

      xM (r) + nXx+ (dd) → xMn+ (dd) + nX (r) 


 - Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan 


 - Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra 


 - Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên:

     Khử mạnh + oxi hóa mạnh → khử yếu hơn + oxi hóa yếu hơn

Ví dụ: 

  Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag

  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu

  => Hoạt động hóa học của Fe > Cu > Ag

 - Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Ví dụ: cho kim loại kiềm Na vào dung dịch CuSO4 ta thấy có sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa xanh

    Na + H2O → NaOH + 1/2H2

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 

- Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3-, MnO4-,…thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ).

  Ví dụ: cho bột Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 có vài giọt HCl ta thấy có khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí 

    3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O

III. TÁC DỤNG VỚI H2O

 - Các kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Sr, Ba…khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazo 

   M + nH2O → M(OH)n + n/2H2.

 - Kim loại Mg tan rất chậm và Al chỉ tan một phần (phản ứng chỉ xảy ra trên bề mặt của Al).

Ví dụ: Mg + 2H2O  → Mg(OH)2 + H2 

 - Các kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro 

Ví dụ: 3Fe + 4H2O(h)  Fe3O4 + 4H2 
           Fe + H2O(h) 
 FeO + H2 


 

- Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg…không khử được nước dù ở nhiệt độ cao


Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Oxi là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng trong chương trình Hóa cấp 3. Trong bài viết dưới đây, Team Marathon Education đã tổng hợp và chia sẻ đến những kiến thức về Oxi bao gồm công thức hóa học, tính chất vật lý, tính chất hóa học của Oxi cũng như cách điều chế và ứng dụng của hợp chất này. Các em hãy cùng theo dõi nhé!

>>> Xem thêm:

Khái quát về Oxi

Oxi tác dụng với kim loại ví dụ
Khái quát về Oxi (Nguồn: Internet)

Oxi (công thức phân tử là O2) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử là 8, thuộc nhóm VI và chu kì 2 của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ở điều kiện thường, Oxi tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử khí O2, hoặc trong các Oxit, hợp chất chứa Oxi.

Công thức cấu tạo của phân tử Oxi là: O=O.

Oxi tác dụng với kim loại ví dụ

Tính chất vật lý của Oxi

  • Oxi không màu, không mùi, không vị.
  • Oxi ít tan trong nước. Ở điều kiện 20 độ C và 1 atm, 100ml nước hòa tan được 3.1ml khí Oxi. Độ tan của Oxi trong điều kiện này là 0,0043g trong 100g nước.
  • Tỷ khối của Oxi (32) so với không khí (29) là 1.103. Do đó, Oxi nặng hơn không khí.
  • Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C và có màu xanh nhạt khi chịu áp suất của khí quyển.

Tính chất hóa học của Oxi

Oxi tác dụng với kim loại ví dụ
Tính chất hóa học của Oxi (Nguồn: Internet)

Khi tìm hiểu về một nguyên tố hóa học bất kỳ, các em cần nắm rõ các tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố đó để vận dụng làm bài tập hiệu quả hơn.

Khi tham gia phản ứng hóa học, do có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém Flo (3,98), nên phân tử Oxi dễ dàng nhận thêm 2e. Oxi thường có số oxi hóa là -2 trong các hợp chất (trừ Peoxit) và tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Pt và Au). Đồng thời, Oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ khác.

  Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Có Lời Giải Chi Tiết

Tác dụng với kim loại tạo thành Oxit Bazơ

Tính chất hóa học đặc trưng đầu tiên của Oxi là tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt) trong điều kiện nhiệt độ tạo thành Oxit Bazơ.

Ví dụ:

4Al+3O_2 \xrightarrow{t^\circ} 2Al_2O_3 \text{ (Nhôm Oxit)}\\ 3Fe+2O_2 \xrightarrow{t^\circ} Fe_3O_4 \text{ (Oxit sắt từ)}\\

>>> Xem thêm: Khái Quát Về Kim Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại

Tác dụng với phi kim tạo thành Oxit Axit

Nguyên tố Oxi tác dụng với hầu hết phi kim (trừ nhóm Halogen) trong điều kiện nhiệt độ để tạo ra Oxit Axit. Đây là một trong những tính chất hóa học đặc trưng khác của Oxi.

Ví dụ:

C+O_2 \xrightarrow{t^\circ} CO_2\\ N_2+O_2 \xrightarrow{t^\circ} 2NO

Trong trường hợp đặc biệt, khi O2 tác dụng với H2 sẽ gây ra phản ứng nổ mạnh. Số mol của H2 và O2 có tỉ lệ 2:1.

2H_2+O_2 \xrightarrow{t^\circ} 2H_2O

Tác dụng với hợp chất có tính khử

Oxi tác dụng với các chất có tính khử như SO2, H2S để tạo ra Oxit.

2SO_2+O_2 \xrightarrow{t^\circ} 2SO_3\\ 2H_2S+3O_2 \xrightarrow{t^\circ} 2H_2O+2SO_3

Tác dụng với hợp chất hữu cơ

C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{t^\circ} 2CO_2+3H_2O

Các ứng dụng của Oxi trong cuộc sống

  • Oxi là một nguyên tố vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Oxi không thể thiếu đối với quá trình hô hấp của mỗi người.
  • Ngoài ra, Oxi còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như luyện thép, công nghiệp hóa chất, hàn cắt kim loại, y khoa,…

Cách điều chế Oxi

Oxi tác dụng với kim loại ví dụ
Cách điều chế Oxi (Nguồn: Internet)

Trong phòng thí nghiệm, khí Oxi được điều chế bằng những cách sau đây:

  • Phân hủy các hợp chất giàu Oxi và ít bền với nhiệt như KClO3 (rắn), KMnO4 (rắn),…

2KMnO_4 \xrightarrow{t^\circ} K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^\circ} 2KCl+2O_2

  • Phân hủy peoxit H2O2 với chất xúc tác là MnO2:

2H_2O_2 \xrightarrow{MnO_2} 2H_2O+O_2

Điều chế Oxi trong công nghiệp

Từ không khí

Không khí sau khi được loại bỏ hết bụi, hơi nước, khí cacbon đioxit sẽ được tiến hành hóa lỏng. Sau đó, người làm thí nghiệm tiến hành chưng cất phân đoạn không khí lỏng và thu được Oxi. Nguyên tử Oxi được vận chuyển trong những bình thép khép kín có dung tích 100 lít, dưới áp suất 150 atm.

  Phenolphtalein Là Gì? Tính Chất Đặc Trưng Và Ứng Dụng Phenolphtalein

Từ nước

Người làm thí nghiệm tiến hành điện phân nước (có hòa tan thêm một ít H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước), sau đó sẽ thu được khí Oxi (O2) ở cực dương và khí Hidro (H2) ở cực âm.

2H_2O \xrightarrow{điện \ phân} 2H_2+O_2

Bài tập về tính chất hóa học của oxi

Bài tập 1: Đun nóng kali clorat (KClO3) thu được 3,36 lít khí oxi ở đktc.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng trong phản ứng

Lời giải:

\begin{aligned} & \small a. \\ & \small \text{Phương trình phản ứng: } 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2 \\ & \small b. \\ & \small \text{Số mol khí oxi (đktc): } n_{O_2} = \frac{V}{22,4} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 \ mol \\ & \small \text{Theo phương trình phản ứng ta có: } n_{KClO_3} = \frac{2}{3}.n_{O_2} = 0,1 \ mol \\ & \small \text{Khối lượng } KClO_3 \text{ cần dùng trong phản ứng: } m_{KClO_3} = n.M = 0,1.122,5 = 12,25 \ g \end{aligned}

Bài tập 2: Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa khí oxi.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên

Lời giải:

\begin{aligned} & \small a. \\ & \small \text{Phương trình phản ứng: } 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5 \\ & \small b. \\ & \small \text{Số mol khí photpho: } n_{P} = \frac{m}{M} = \frac{12,4}{31} = 0,4 \ mol \\ & \small \text{Theo phương trình phản ứng ta có: } n_{O_2} = \frac{5}{4}.n_{p} = 0,5 \ mol \\ & \small \text{Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng: } V_{O_2} = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 \ l \end{aligned}

Bài tập 3: Một oxit axit có 60% khối lượng là oxi. Tìm nguyên tố còn lại của oxit axit đó biết khối lượng mol của oxit axit là 80.

Lời giải:

\begin{aligned} & \small \text{\% khối lượng nguyên tố còn lại trong oxit axit: } 100\% - 60\% = 40\% \\ & \small \text{Khối lượng mol của nguyên tố còn lại trong oxit axit: } M = \frac{80}{100}.40 = 32 \ đvC \\ & \small \text{Vậy nguyên tố còn lại trong oxit axit là lưu huỳnh (S).} \end{aligned}

Học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại Marathon Education

Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

  • Tại Marathon, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.
  • Marathon Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.
  • Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
  • Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.
  • Khi trở thành học viên tại Marathon Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

Marathon Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Các khóa học online tại Marathon Education

Qua bài viết này, mong rằng các em đã nắm được những kiến thức trọng tâm của về cấu tạo, công thức, tính chất vật lý và tính chất hóa học của Oxi. Các em hãy thường xuyên truy cập website của Marathon để học trực tuyến kiến thức bổ ích khác. Chúc các em học tập tốt và bứt phá điểm số thành công!