Dđứng sau động từ nào động từ đó thêm ing năm 2024
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục. Show Trong tiếng Anh, đuôi “-ing" là một hậu tố phổ biến được sử dụng với một số tính từ và động từ để tạo ra các danh từ hoặc động từ chỉ hành động đang diễn ra. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được toàn bộ quy tắc thêm ing chính xác nhất. Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu các trường hợp cần thêm đuôi ing sau động từ và 9 quy tắc thêm ing trong Tiếng Anh quan trọng cần nhớ. Let’s get started! Quy tắc thêm ing trong Tiếng Anh bạn cần nắm vững1. Các trường hợp thêm đuôi ing trong Tiếng AnhNgười học Tiếng Anh chắc hẳn đều biết, chúng ta cần thêm đuôi ing sau động từ khi chia ở các thì tiếp diễn. Tuy nhiên, có thể nhiều bạn chưa biết, trên thực tế, có 4 trường hợp mà chúng ta cần thêm đuôi ing vào sau động từ, cụ thể: Trường hợp 1: Thêm đuôi ing khi chia động từ ở các thì tiếp diễn Đối với động từ được chia ở các thì tiếp diễn (như hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn), ta thêm đuôi -ing đằng sau động từ đó. Ví dụ:
Trường hợp 2: Thêm đuôi ing khi thành lập danh động từ (gerund) Danh động từ (gerund) chính là các động từ thêm đuôi ing được sử dụng với chức năng như một danh từ. Ví dụ:
Trường hợp 3: Thêm đuôi ing khi động từ đứng sau giới từ Theo sau các giới từ trong Tiếng Anh như in, on, of, about, at, by, for, without,... các động từ cũng cần được áp dụng quy tắc thêm ing. Ví dụ:
Trường hợp 4: Thêm đuôi ing khi động từ đứng sau một số động từ đặc biệt Với một số động từ/cụm động từ như like, dislike, enjoy, keep, can’t stand, can’t help, delay, resend, acknowledge,... động từ đứng đằng sau sẽ được áp dụng quy tắc thêm ing trong Tiếng Anh. Ví dụ:
2. 9 quy tắc thêm ing trong Tiếng AnhQua phần trên, các bạn có thể thấy, trong Tiếng Anh, có nhiều trường hợp chúng ta cần thêm đuôi ing. Để thêm ing sau động từ một cách chính xác, các bạn cần ghi nhớ 9 quy tắc sau: Quy tắc 1: Quy tắc thêm đuôi ing thông thường Đối với hầu hết các động từ trong Tiếng Anh, ta thêm đuôi -ing vào sau động từ đó khi cần chuyển qua dạng V-ing:
Ví dụ:
Quy tắc 2: Động từ kết thúc bằng đuôi -e câm Quy tắc thêm ing khi động từ kết thúc bằng đuôi -e Với các động từ kết thúc bằng đuôi -e câm, chúng ta sẽ bỏ e và thêm đuôi -ing:
Ví dụ:
Quy tắc 3: Động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm Với những động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing:
Ví dụ:
Quy tắc 4: Động từ kết thúc bằng đuôi -w, -x hoặc -y Với những động từ kết thúc bằng đuôi -w, -x hoặc -y, chúng ta chỉ thêm đuôi -ing:
Ví dụ:
Quy tắc 5: Động từ kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối Với những động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối, ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing:
Ví dụ:
Quy tắc 6: Động từ kết thúc bằng đuôi -ie Với các động từ kết thúc bằng đuôi -ie, ta bỏ ie, thêm đuôi -y và đuôi -ing:
Ví dụ:
Quy tắc 7: Động từ kết thúc bằng đuôi -ee, -ye và -oe Với những động từ kết thúc bằng các đuôi -ee, -ye và -oe, ta giữ nguyên các đuôi đó và thêm đuôi -ing: Ví dụ quy tắc thêm ing với động từ kết thúc bằng đuôi -oe và -ee
Ví dụ:
Quy tắc 8: Động từ kết thúc bằng một phụ âm + một nguyên âm + đuôi -l Với những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + đuôi -l, bạn cần dựa vào bối cảnh giao tiếp Anh-Anh hay Anh-Mỹ để áp dụng quy tắc phù hợp. Trong Anh-Mỹ, đuôi -l không được nhân đôi nhưng trong Anh-Anh, ta nhân đôi đuôi -l:
Ví dụ:
Quy tắc 9: Động từ kết thúc bằng đuôi -c Với những động từ kết thúc bằng đuôi -c, ta thêm -k và đuôi -ing như sau:
Ví dụ:
3. Cách phát âm khi thêm đuôi ing sau động từDù động từ kết thúc bằng một nguyên âm hay một phụ âm, đuôi -ing sau động từ đó luôn được phát âm là /ɪŋ/. Ví dụ:
4. Bài tập về quy tắc thêm đuôi ing trong Tiếng AnhĐể hiểu rõ và thành thạo các quy tắc thêm ing, các bạn hãy cùng vận dụng ngay những quy tắc vừa học trong phần trên vào bài tập dưới đây nhé! Bài tập: Thêm đuôi -ing vào sau các động từ trong câu 1. I am (read) an excellent book about the origins of the Cold War. 2. I am (write) this email to request some days off to take care of my ill mother. 3. The company managers want to be sure of (hit) the target before they proceed to the next level. 4. These mirrors are delivered with (fix) accessories. 5. Excuse me! I don't get your point. What are you (refer) to? 6. This product is used for hair (dye) and is a natural alternative for commercial hair colors. 7. A correct (lie) position helps to relieve the burden of the spine. 8. Carefully (mimic) her mother, she bathes, feeds, and changes Eva, her doll. 9. She stayed up late with her grandson, telling him stories and (tiptoe) from his room once he fell asleep. 10. I have no problems (admit) my faults. (Nguồn: My English Pages) ĐÁP ÁN 1. reading 2. writing 3. hitting 4. fixing 5. referring 6. dyeing 7. lying 8. mimicking 9. tiptoeing 10. admitting Qua bài viết này, IELTS LangGo đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết 9 quy tắc thêm ing trong Tiếng Anh cũng như lưu ý về phát âm và các trường hợp thêm đuôi -ing. Vì có khá nhiều quy tắc cần nhớ nên bạn hãy đọc thật kỹ bài viết đồng thời thực hành làm bài tập về các quy tắc thêm đuôi ing thường xuyên để nắm chắc chủ điểm kiến thức cơ bản nhưng vô cùng cần thiết khi học Tiếng Anh này nhé! Sau từ gì thì thêm ing?Khi động từ đóng vai trò làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong một câu, thì nó cần thêm đuôi “ing”. Nói cách khác, trong trường hợp này, Ving đang đóng vai trò là một Danh động từ (Gerund). Cấu trúc tổng quan: Ving (S) + V + (O) hoặc S + V + Ving (O). Khi nào động từ đầu cầu thêm ing?Sử dụng V-ing. - Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy. ... . Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu. Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu như trong trường hợp V-ing.. Khi nào sau giới từ là VNếu một giới từ được theo sau bởi một động từ, thì động từ đó có dạng V-ing. Bởi vậy, khi to là giới từ và theo sau nó là một động từ, bạn phải nói là to + V-ing. (Tôi thích đi xe hơn là đi tàu.) Khi nào dùng động từ thêm ing?Danh động từ (Gerund) được hiểu là một hình thức của động từ nhưng mang tính chất của một danh từ. Chúng được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào cuối của một động từ nguyên thể. Ví dụ: building, listening, walking, playing, meeting, reading,… |