II BÀI TẬP BỔ SUNG - câu 5.a, 5.b phần bài tập bổ sung – trang 17,18 vở bài tập vật lí 9

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. \(R_1= 5 Ω\); vôn kế chỉ \(6 V\); ampe kế chỉ \(0,5 A\). Tính điện trở \(R_2\)theo hai cách.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • 5.a.
  • 5.b.

II BÀI TẬP BỔ SUNG

5.a.

Hai điện trở \(R_1= 20 Ω\); \(R_2= 30 Ω\) được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu ?

A. 12 ΩB. 0,8 Ω

C. 50 Ω D. 600 Ω

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạnmạch nối tiếp \(R_{tđ} = R_1+ R_2\)

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

\(R_1= 20 Ω, R_2= 30 Ω\); \(R_1nt R_2\); \(R_{tđ}= ?\)

-------------------------------------

\(R_1nt R_2\)nên \(R_{tđ}= R_1+ R_2= 20 + 30 = 50 Ω\)

Chọn đáp án C

5.b.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. \(R_1= 5 Ω\); vôn kế chỉ \(6 V\); ampe kế chỉ \(0,5 A\). Tính điện trở \(R_2\)theo hai cách.

II BÀI TẬP BỔ SUNG - câu 5.a, 5.b phần bài tập bổ sung – trang 17,18 vở bài tập vật lí 9

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

\(R_1= 5 Ω\); \(U = 6 V\); \(I = 0,5 A\); \(R_1// R_2\)

\(R_2=\) ? theo hai cách.

---------------------------

Ta có: \(U = U_1= U_2= 6 V\)

\({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{6}{5} = 1,2A > I = 0,5A\)

Điều này không xảy ra vì cường độ dòng mạch chính phải luôn lớn hơn cường độ trong mạch rẽ.

Vậy suy rađề bài sai