Hasan -- dermapharm là thuốc gì

  • THÔNG TIN CƠ BẢN
  • THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ
  • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC và BAO BÌ
  • GIÁ BÁN THUỐC

Những thông tin cần biết thuốc Calcium Hasan 500 mg như: giá bán, hướng dẫn công dụng, liều dùng, tác dụng phụ… nhằm giải đáp những câu hỏi thường gặp: Calcium Hasan 500 mg là thuốc gì? Thuốc Calcium Hasan 500 mg có tác dụng chữa bệnh gì? Liều lượng dùng Calcium Hasan 500 mg như thế nào?…. Bạn có thể đọc nó, những trang hướng dẫn bên dưới.

THÔNG TIN CƠ BẢN

Thuốc Calcium Hasan 500 mg có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VD-21526-14, thuốc có hoạt chất chính là: Calci (dưới dạng Calci lactat gluconat 2940 mg và Calci carbonat 300 mg). Thuốc được sản xuất tại nước Việt Nam bởi công ty sản xuất Công ty TNHH Ha san-Dermapharm.

THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ

Tên đầy đủ: Calcium Hasan 500 mg

Hoạt chất và Nồng độ/Hàm lượng: Calci (dưới dạng Calci lactat gluconat 2940 mg và Calci carbonat 300 mg) –  500 mg

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 20 viên

Số đăng ký lưu hành: VD-21526-14

Tiêu chuẩn: TCCS

Phân loại thuốc: Thuốc không kê đơn

Dạng bào chế thuốc: Viên nén sủi bọt

Công ty sản xuất: Công ty TNHH Ha san-Dermapharm; Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam;

Đơn vị đăng ký: Công ty TNHH Ha San-Dermapharm

Thời gian bảo quản: 36 tháng

Hướng dẫn và Mẫu bao bì nhận dạng thuốc Calcium Hasan 500 mg được Cục quản lý dược thuộc Bộ Y tế công nhận. Đây là những thông tin chính xác, có xác nhận của cơ quan nhà nước (Có dấu đỏ).

Hasan -- dermapharm là thuốc gì

Hasan -- dermapharm là thuốc gì

Hasan -- dermapharm là thuốc gì

Hasan -- dermapharm là thuốc gì

GIÁ BÁN THUỐC

Là giá bán kê khai của các đơn vị kinh doanh, quản lý. Lưu ý giá bán/đơn vị tính. Giá bán thực tế có thể chênh lệch so với giá bán kê khai, nó phụ thuộc vào lợi nhuận bán lẻ.

Đơn vị/Doanh nghiệp kê khai: Công ty TNHH Ha San-Dermapharm

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 20 viên

Giá kê khai: 1890 VNĐ

Đơn vị tính: Viên

HAMIGEL Hỗn dịch uống.

Thành phần

Hoạt chất

Nhôm hydroxyd gel hỗn dịch 20% tương đương với 400 mg Nhôm oxyd.

Magnesi hydroxyd hỗn dịch 30% tương đương với 800,4 mg Magnesi hydroxyd.

Tá dược

Sorbitol 70%, glycerin, natri saccharin, gôm xanthan, methyl paraben, propyl paraben, mùi caramel, nước tỉnh khiết.

Dược lực học

Hamigel là hỗn hợp cân bằng giữa 2 tác nhân kháng acid Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa acid hydroclorid trong dạ dày nhưng không làm giảm tiết acid; làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu; ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dạ dày chậm và có thể gây táo bón trong khi Magnesi hydroxyd tác dụng nhanh và có thể gây tiêu chảy. Sự kết hợp tạo ra tác dụng khởi đầu nhanh và tăng thời gian tác dụng, đồng thời ít có tác dụng phụ.

Dược động học

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydroclorid dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường; ở những bệnh nhân suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương và hệ thần kinh trung ương) và dẫn đến độc tính nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm không tan, kém hấp thu. Nhôm phối hợp với phosphat tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.

Magnesi hydroxyd phản ứng tương đối nhanh với acid hydroclorid trong dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 30% ion magnesi hấp thu vào ruột non. Trong huyết tương, khoảng 25-30% magnesi gắn với protein. Magnesi được thải trừ qua nước tiểu (phần được hấp thu) và phân (phần không được hấp thu). Lượng nhỏ magnesi phân bố trong sữa mẹ. Magnesi đi qua được nhau thai.

Chỉ định

Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: chướng bụng, khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.

Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.

Phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày, tá trang do stress.

Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

Liều lượng và cách dùng

1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 - 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.

Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.

Trong loét dạ dày-tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.

Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.

Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.

Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Thận trọng

Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, phù, xơ gan.

Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và nhược co.

Tiêu chảy mạn tính, táo bón, chế độ ăn ít natri, xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.