Giải bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 63
Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính: 23,75 + 8,42 + 19,83 48,11 + 26,85 + 8,07 0,93 + 0,8 + 1,76 Trả lời Bài 2 trang 64 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2,96 + 4,58 + 3,04 b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 c) 8,69 + 2,23 + 4,77 Trả lời a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04) = 4,58 + 6 = 10,58 b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 =(7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4) = 12 + 6 = 18 c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69 = 7 + 8,69 = 15,69 Bài 3 trang 64 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Điền vào chỗ chấm ( > > = ) 5,89 + 2,34 .... 1,76 + 6,48 8,36 + 4,97.... 8,97 + 4,36 14,7 + 5,6 ....9,8 + 9,75 Trả lời - Vì 5,89 + 2,34 = 8, 23 nên 5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48 - Vì 8,36 + 4,97 = 13,33 và 8,97 + 4,36 = 13,33 nên 8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36 - Vì 14,7 + 5,6 = 20,3 và 9,8 + 9,75 = 19,55 nên 14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75 Bài 4 trang 64 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7m vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số vài bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Trả lời Số mét vải ngày thứ hai bán: 32,7 + 4,6 = 37,3 (m) Số mét vải ngày thứ ba bán: (32,7 + 37,2) : 2 = 35 (m) Đáp số: 35m Giải Toán lớp 5: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan trọng, những ví dụ cụ thể cùng đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 63, 64. Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Chương 2 Toán 5 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải bài tập Toán 5 bài Chia một số thập phân cho một số tự nhiênQuy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: a) 6,8 : 2 b) 37,52 : 4 Cách giải: a) Ta đặt tính rồi làm như sau: Vậy 6,8 : 2 = 3,2 b) Đặt tính rồi làm tương tự như câu a ta có: Vậy 37,52 : 4 = 9,38 Chú ý: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: a) 17,23: 5 b) 39,45: 7 Cách giải Ta vẫn có thể tiếp tục thêm 0 rồi chia tiếp, tuy nhiên thương sẽ là một số rất dài. Đây là phép chia có dư, với những bài dạng này ta sẽ tùy vào đề bài yêu cầu lấy bao nhiêu chữ số ở phần thập phân để xác định thương. Ví dụ 3: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? Ta có: 8,4 m = 84dm Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 Viết dấu phải vào bên phải 2 Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 Đặt tính rồi tính: b) 95,2 : 6,8 d) 75,52 : 32 Gợi ý đáp án: Bài 2Tìm x: Gợi ý đáp án: a) x × 3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 b) 5 × x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05 Bài 3Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km? Gợi ý đáp án: Trung bình mỗi giờ người đó đi được: 126,54 : 3 = 42,18 km Đáp số: 42,18 km Câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Tính bằng cách thuận tiện nhất
1. Đặt tính rồi tính 23,75 + 8,42 + 19,83 48,11 + 26,85 + 8,07 0,93 + 0,8 + 1,76 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = ………………… b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ……………. c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = ………………… 3. >; <; = \(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{…………..}\,\,\,\,\………….\,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{…………….}\,\,\,\,\………….\,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{……………} \cr & \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{………….}\,\,\,\,\,\,\,\………….\,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{…………..} \cr} \) 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải? Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất Quảng cáoa) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04) = 4,58 + 6 = 10,58 b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4) = 12 + 6 = 18 c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69 = 7 + 8,69 = 15,69 3. >; <; = \(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{8,23}\,\,\,\,\, < \,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{13,33}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{13,33} \cr & \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{20,3}\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{19,55} \cr} \) 4. Số mét vải ngày thứ hai bán: 32,7 + 4,6 = 37,3 (m) Số mét vải ngày thứ ba bán: (32,7 + 37,2) : 2 = 35 (m) Đáp số: 35m Đề bài 1. Đặt tính rồi tính 23,75 + 8,42 + 19,83 48,11 + 26,85 + 8,07 0,93 + 0,8 + 1,76 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = ..................... b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ................ c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = ..................... 3. >; <; = \(\eqalign{ 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải? Đáp án 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04) = 4,58 + 6 = 10,58 b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4) = 12 + 6 = 18 c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69 = 7 + 8,69 = 15,69 3. >; <; = \(\eqalign{ 4. Bài giải Số mét vải ngày thứ hai bán: 32,7 + 4,6 = 37,3 (m) Số mét vải ngày thứ ba bán: (32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m) Đáp số: 35m
|