Giải bài tập hóa 12 sgk trang 98 năm 2024
Từ \(Cu{(OH)_2},MgO,F{e_2}{O_3}\) hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Giải Bài 3 trang 98 sgk hoá học 12 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là
Giải Chọn A Bài 4 trang 98 sgk hoá học 12 Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
Giải Chọn B. PTHH tổng quát: RxOy + yCO → xR + yCO2 Từ phương trình trên => \( n_{CO_{2}}\) = nCO = \( \frac{5,6}{22,4}\) = 0,25 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mhỗn hợp oxit + mCO → mchất rắn + \( m_{CO_{2}}\) \=> mchất rắn = 30 + 0,25.44 - 0,25.28 = 26 (gam). Bài 5 trang 98 sgk hoá học 12 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
Sau bài học các em sẽ nắm được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của Điều chế kim loại. Từ đó vận dụng giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày có liên quan. Giải Hóa 12 bài 21: Điều chế kim loạiGiải bài 1 trang 98 SGK Hoá 12 Trình bày các cách có thể : - Điều chế Ca từ CaCO3 - Điều chế Cu từ CuSO4 Viết phương trình hóa học của các phản ứng Lời giải: Phương pháp để điều chế Ca là điện phân nóng chảy muối halogenua khan Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp : điện phân dung dịch , thủy luyện, nhiệt luyện. - Thủy luyện : CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu - Nhiệt luyện : - Điện phân dung dịch : Giải bài 2 Hoá 12 SGK trang 98 Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Lời giải: Giải bài 3 SGK Hoá 12 trang 98 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là :
Lời giải: Giả sử có 100 gam quặng sắt, khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gam nFe = 2 x nFe2O3 = 0,5.2 = 1(mol) → mFe = 1.56 = 56(g) Tương tự tính cho Si , %Si = 4,7% Đáp án là A. Giải bài 4 trang 98 SGK Hoá 12 Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là :
Lời giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 30 + mCO = m + mCO2 → m = 30 + 0,25 x 28 – 0,25 x 44 = 26 (g) Đáp án B. Giải bài 5 Hoá 12 SGK trang 98 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
Lời giải: a)Phương trình hóa học: b)Theo định luật Faraday ta có khối lượng chất thoát ra ở điện cực là : Trong đó A là nguyên tử khối A = 64 ⇒ A là Cu Lý thuyết Hóa 12 Bài 21: Điều chế kim loại
Khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne → M II. Phương pháp điều chế kim loại 1. Phương pháp thuỷ luyện Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN, … để hoà tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, … Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓ 2. Phương pháp nhiệt luyện Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động. Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khử trung bình (Zn, FE, Sn, Pb, …) trong công nghiệp. Ví dụ: 3. Phương pháp điện phân
Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al. Ví dụ: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg. Phương trình điện phân:
Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu. Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu. Phương trình điện phân: III. Định luật faraday Tính lượng chất thu được ở các điện cực m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g). A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực. n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận. I: Cường độ dòng điện (ampe). t: Thời gian điện phân (giấy). F: Hằng số Farađây (F = 96.500). ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hóa 12 bài 21: Điều chế kim loại SGK trang 98 file Word, pdf hoàn toàn miễn phí! |