Dung dịch caoh2 không có tính chất hóa học nào
Trang chủ » Hóa Học lớp 9 » Tính chất và ứng dụng của Natri hidroxit NaOH và Canxi hidroxit Ca(OH)2 Show
Natri hiđroxit NaOH và Canxi hiđroxit Ca(OH)2 là 2 bazơ quan trọng, có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Vậy chúng có những tính chất gì, ứng dụng ra sao và cách sản xuất chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay nhé! Natri hiđroxit NaOH1. Tính chất vật lý của NaOHNatri hiđroxit (còn được gọi là “xút” hay “xút ăn da”) là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và tan nhiều trong nước. Khi tan trong nước, NaOH tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, ăn mòn da và làm bục vải, giấy… Natri hiđroxit 2. Tính chất hóa học của NaOHDung dịch natri hiđroxit có đầy đủ tính chất hóa học của bazơ tan. a) Làm đổi màu chất chỉ Dung dịch NaOH làm: + Đổi màu quỳ tím sang xanh + Đổi màu dd phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ b) Tác dụng với axit Dung dịch NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước. NaOH + HCl → NaCl + H2O 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O c) Tác dụng với oxit axit Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O d) Tác dụng với muối Dung dịch NaOH tác dụng với một số muối tạo thành muối mới và bazơ mới. 2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 ↓ + NaNO3 2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 3. Ứng dụng của NaOHNaOH có nhiều ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: – Sản xuất bột giặt, xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp – Sản xuất giấy – Sản xuất tơ nhân tạo, ứng dụng trong dệt nhuộm – Làm sạch quặng nhôm trong sản xuất nhôm – Chế biến dầu mỏ – Và nhiều ứng dụng quan trọng khác… 4. Sản xuất Natri hiđroxitNaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa hai cực âm và cực dương. Khí H2 thu được ở cực âm (-), khí Cl2 thu được ở cực dương (+). Dung dịch NaOH thu được trong thùng điện phân. 2NaCl + H2O (điện phân dung dịch / có màng ngăn) → NaOH + H2 + Cl2 Canxi hiđroxit – Ca(OH)21. Tính chất vật lý của Ca(OH)2Canxi hiđroxit là chất rắn ở nhiệt độ thường, không mùi, dễ bắt cháy, nóng chảy ở 580 °C. Ca(OH)2 ít tan trong nước. Khi tan tạo thành dung dịch canxi hiđroxit. Dung dịch canxi hiđroxit (còn được gọi là nước vôi trong) có tính bazơ trung bình đến mạnh. Canxi hiđroxit 2. Tính chất hóa học của Ca(OH)2Dung dịch canxi hiđroxit có đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ tan. Đó là: – Làm đổi màu quỳ tím sang xanh, đổi màu dd phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ. – Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng…) → Muối + H2O – Tác dụng với oxit axit (SO2, CO2, P2O5…) → Muối + H2O – Tác dụng với muối (Na2SO4, MgCl2, Cu(NO3)2…) → Muối mới + Bazơ mới 3. Ứng dụng của Ca(OH)2Ca(OH)2 có nhiều ứng dụng trong sản xuất và công nghiệp. – Khử chua đất trồng, nước – Khử độc chất thải công nghiệp, sát trùng – Làm vật liệu trong ngành xây dựng – Ứng dụng trong xử lý nước thải, thuộc da, thực phẩm, hóa dầu… Thang pHThang pH là thước đo biểu thị độ axit hay bazơ của một dung dịch: Thang đo pH – pH = 7: dung dịch trung tính (không có tính axit hay bazơ). VD: nước cất. – pH < 7: dung dịch có tính axit. pH càng nhỏ, độ axit càng lớn. – pH > 7: dung dịch có tính bazơ. pH càng lớn, độ bazơ càng lớn. Giải bài tập Natri hidroxit NaOH, Canxi hidroxit Ca(OH)21. Bài tập phần NaOHCâu 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH (nếu có). Bài làm: – Hòa tan 3 chất rắn vào nước ta thu được các dd tương ứng. – Nhỏ lần lượt mỗi dung dịch lên giấy quỳ tím. Nếu quỳ tím không đổi màu là dd NaCl, còn lại 2 dd là NaOH và Ba(OH)2. – Sục khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại, nếu dd nào xuất hiện kết tủa thì dd đó là Ba(OH)2, còn lại là dd NaOH. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Câu 2. Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập PTHH: a) … (t°) → Fe2O3 + H2O b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2O c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O d) NaOH + … → NaCl + H2O e) … + CO2 → Na2CO3 + H2O Bài làm: a) Fe(OH)3 (t°) → Fe2O3 + H2O b) H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + H2O d) NaOH + HCl → NaCl + H2O e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Câu 3. Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 6,4 g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)? b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng. Bài làm: Ta có: nCO2 = 1,568 / 22,4 = 0,07 (mol) ; nNaOH = 6,4 / 40 = 0,16 (mol) PTHH của phản ứng: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O a) Ta có: nNaOH = 2nCO2 = 0,07 x 2 = 0,14 (mol) ⇒ NaOH là chất còn dư: 0,02 (mol) ⇒ Khối lượng NaOH dư: mNaOH dư = 0,02 x 40 = 0,8 (g) b) Ta có: nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 (moll) ⇒ Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: mNa2CO3 = 0,07 x 106 = 7,42 g. 2. Bài tập phần Ca(OH)2Câu 1. Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Bài làm: (1) CaCO3 (t°) → CaO + CO2 (2) CaO + H2O → Ca(OH)2 (3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O Câu 2. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH. Bài làm: Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng tỏa nhiệt) Câu 3. Hãy viết các PTHH của phản ứng khi cho dd NaOH tác dụng với dd H2SO4 tạo ra: a) Muối natri hiđrosunfat. b) Muối natrisunfat. Bài làm: a) H2SO4 + NạOH → NaHSO4 + H2O b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Câu 4. Một dd bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết PTHH của CO2 với nước. Bài làm: Trong dung dịch bão hóa khí CO2 có phản ứng giữa khí CO2 và nước tạo thành axit yếu axit cacbonic H2CO3 nên dung dịch có pH = 4. CO2 + H2O ⇔ H2CO3
Ca(OH)2 là gì? Công thức hóa học của vôi tôi? Những tính chất lý hóa cũng như cách điều chế và ứng dụng vượt bậc của nó trong công nghiệp và cuộc sống ra sao? Làm thế nào để phân biệt các chất như vôi sống, đá vôi hoặc vôi tôi một cách chính, dễ dàng nhất? Cách bảo quản vôi tôi thế nào? Và cuối cùng là địa chỉ bán vôi tôi uy tín tại TP Hồ Chí Minh? Trong cuộc sống, Chúng ta đã quá quen thuộc với Vôi Tôi nhưng liệu các bạn có biết được những điều thú vị xung quanh nó không? Nếu không hãy cùng Công Ty Trung Sơn tìm hiểu về Ca(OH)2 là gì này thông qua bài viết dưới đây. VÔI TÔI LÀ GÌ? CA(OH)2 LÀ GÌ? CÁC DẠNG CỦA VÔI TÔIVôi tôi là gì?Vôi tôi là gìVôi tôi hay còn gọi là Canxi hydroxit là một hợp chất hóa học với công thức là Ca(OH)2. Vôi tôi Ca(OH)2 là một chất có dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho Canxi oxit tác dụng với nước. Các loại hóa chất được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau như xử lý nước, tẩy rửa, xây dựng, sản xuất phân bón,… Các dạng của vôi tôi
CÁCH LÀM NƯỚC VÔI TRONG TỪ VÔI TÔINước vôi trong thực chất là hòa vôi bột với nước tạo thành dung dịch màu trắng đục, lắng cặn lấy phần nước trong ở trên là được nước vôi trong. Cách làm nước vôi trong:
CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA CA(OH)2 RA SAO?Cấu tạo phân tử vôi tôiTÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA VÔI TÔI CA(OH)2Tính chất vật lý của Ca(OH)2Tính chất của Vôi tôiCa(OH)2 Chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Khi tan tạo thành dung dịch canxi hyđroxit. Nhiệt độ nóng chảy là 580 độ C (853 K). Phân tử gam là 74,093 g/mol. Ca(OH)2 không mùi, dễ bắt cháy. Tính chất hóa học Ca(OH)2Ca(OH)2 Làm thay đổi chất chỉ thị màu Ca(OH)2 mang tính chất của một Bazơ vì vậy nó sẽ có 2 đặc điểm sau đây:
Ca(OH)2 sẽ tác dụng với axit tạo thành muối và nước PTPƯ
Ca(OH)2 sẽ Tác dụng với oxit axit tạo ra muối kết tủa nhưng sau đó là tan đi và một sản phẩm nữa đó là nước. PTPƯ
Ca(OH)2 sẽ tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và bazơ mới. PTPƯ
ĐIỀU CHẾ VÔI TÔI Ca(OH)2Cách điều chế vôi tôiCách thông thường và phổ biến nhất dùng để điều chế Vôi tôi được thể hiện sau đây: Đầu tiên, Lấy đá vôi (CaCO3) bỏ vào lò nung lên thành vôi sống (CaO): PTPƯ
Sau đó, Thả vôi sống (CaO) vào nước thì ta sẽ thu được Ca(OH)2. PTPƯ
ỨNG DỤNG VƯỢT BẬC CỦA VÔI TÔI Ca(OH)2Công dụng của vôi tôiThứ nhất, Hydroxit Canxi được dùng trong việc xử lý nước thải vì nó cho phép và hỗ trợ việc loại bỏ các loại hạt nhỏ và không kết tủa trong nước. Đem lại những lợi ích như tiết kiệm được chi phí và quan trọng nhất là ít gây độc hại cho con người. Thứ hai, Ca(OH)2 với tính chất đặc trưng nên nó được sử dụng trong lọc dầu để tạo kết tủa và loại bỏ các tạp chất có trong dầu, đem lại những loại dầu tinh khiết, nguyên chất không lẫn tạp chất. Và ngoài ra, Ca(OH)2 còn dùng để sản xuất các phụ gia cho dầu thô như alkilsalicatic, sulphatic, fenatic, … Thứ ba, Ca(OH)2 là hợp chất được sử dụng để làm vôi vữa trong xây dựng. Vì khi cho Vôi nhào trộn với nước sẽ cho một hỗn hợp hồ dẻo, có khả năng kết dính. Và nó được dùng để kết dính các viên gạch vào nhau một cách chắc chắn. Thứ tư, Ca(OH)2 còn được ứng dụng trong việc nuôi trồng thủy sản với tác dụng đó là khử mùi hoặc khử làm kết tủa các chất bẩn trong nước, cân bằng độ pH cho nguồn nước. Thứ năm, Ca(OH)2 được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo da, lượng axit chứa trong da khá nhiều, do đó mà cần sử dụng Ca(OH)2 để trung hòa lượng axit đó. Thứ sáu, Ca(OH)2 được xem là chất trung gian để sản xuất của một số hóa chất như để tạo ra hóa chất CaCl2, CaCO3, Cu(OH)2, … Thứ bảy, Ca(OH)2 còn dùng để khử độc chất thải công nghiệp, sát trùng hoặc có thể dùng để chữa bệnh sâu răng. PHÂN BIỆT VÔI SỐNG – VÔI TÔI – ĐÁ VÔIPHÂN BIỆT VÔI SỐNG – VÔI TÔI – ĐÁ VÔIVÔI SỐNG
CaCO3 = CaO + CO2 VÔI TÔI Vôi tôi có tên khoa học là Canxi hiđroxit với công thức hóa học Ca(OH)2. Vôi tôi là chất rắn. màu trắng. Khi tan trong nước tạo ra dung dịch Canxi hidroxit. Điều chế vôi tôi bằng cách cho CaO tác dụng trong nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 (Quá trình này còn được gọi là tôi vôi) ĐÁ VÔI
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 CÁCH BẢO QUẢN VÔI TÔI. Chúng ta nên để Vôi Tôi tại những nơi khô thoáng tránh ánh nắng trực tiếp cũng như nơi ẩm ướt. BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI TIẾP XÚC VỚI VÔI TÔIBIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI TIẾP XÚC VỚI VÔI TÔITrong quá trình sử dụng, nếu tiếp xúc trực tiếp với vôi tôi thì cần có biện pháp sơ cứu y tế thích hợp, cụ thể như sau: Tiếp xúc với mắt: Nhanh chóng dùng nước sạch rửa mắt và chớp mắt trong khi rửa ít nhất 15p. Nếu sau 15p mà mắt vẫn không trở về bình thường thì cần nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để khám và chữa trị kịp thời. Tiếp xúc với da: Nhanh chóng cởi bỏ trang phục đang mặc đã bị dính hóa chất sau đó dùng nước rửa sạch vị trí da bị bắn vào nhiều lần và nên kết hợp với xà phòng. Tuy nhiên, nếu trường hợp bị nặng hơn thì cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để chữa trị kịp thời. Tiếp xúc với đường tiêu hóa: Nếu uống nhầm hoặc nuốt phải vôi tôi thì không được kích ứng gây nôn mà phải cho nạn nhân uống thật nhiều nước. Trường hợp nạn nhân nôn thì phải giữ đầu nạn nhân cao hơn hông và tránh để hít lại khí độc. Nếu nạn nhân đã bất tỉnh thì không được cho bất cứ thứ gì vào miệng nạn nhân và nới rộng quần áo như tháo bỏ cà vạt, dây thắt lưng và đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời chữa trị. Tiếp xúc với đường hô hấp: Nhanh chóng di chuyển nạn nhân đến khu vực thông thoáng, giữ đầu nạn nhân thuận tiện với việc hô hấp. Trường hợp nạn nhân không thở nữa, cần tiên hành sơ cứu như hô hấp nhân tạo và đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất khi nạn nhân ổn định hơn. XỬ LÝ TRƯỜNG HỢP ĐỔ, RÒ RỈ VÔI TÔI
NƠI MUA VÔI TÔI UY TÍN VÀ CHẤT LƯỢNGVôi tôiTrung Sơn là nhà cung cấp và phân phối Hóa chất Ca(OH)2 – Calcium Hydroxide tại TP Hồ Chí Minh. Những sản phẩm hóa chất do chúng tôi phân phối luôn đảm bảo chất lượng và nguồn hàng ổn định, giá cả rất cạnh tranh, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của mỗi khách hàng. Với những chia sẻ trên đây của Công ty Trung Sơn, hy vọng các bạn đã hình dung được Vôi tôi là gì? Ca(OH)2 là gì? Ca(OH)2 có cấu tạo phân tử như thế nào? Những tính chất lý hóa cũng như cách điều chế và ứng dụng vượt bậc của nó trong công nghiệp và cuộc sống ra sao? Làm thế nào để phân biệt các chất như vôi sống, đá vôi hoặc vôi tôi một cách chính, dễ dàng nhất? Cách bảo quản vôi tôi thế nào? Nếu quý khách cần đặt mua hóa chất hoặc biết thêm thông tin về Hóa chất Ca(OH)2 – Calcium Hydroxide , xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua WEBSITE hoặc để lại bình luận ngay bên dưới để được chúng tôi tư vấn thông tin chi tiết về sản phẩm, và báo giá hóa chất hiện tại. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, báo giá nhanh nhất nhé Hotline: (028) 3811 9991 |