Điện FHL là gì trong xuất nhập khẩu

Vận tải hàng không là hình thức vận chuyển quốc tế có những thủ tục khá phức tạp nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn khi đưa hàng lên khoang chứ và cho toàn bộ hành trình bay.

So với vận chuyển đường biển và vận tải nội địa thì vận chuyển hàng không có mức cước phí rất cao. Vậy cước phí trong vận chuyển hàng không là gì và bao gồm những phụ phí gì?

♻️ Cước phí trong vận chuyển hàng không

Cước phí trong vận chuyển hàng không hay cước phí hàng không là số tiền chủ hàng phải chi trả cho hãng hàng không cho việc vận chuyển hàng hóa hoặc chi phí liên quan từ cảng đi đến cảng đích.

Cước GRC: với các mặt hàng thông thường, không phải hàng nguy hiểm, không có yêu cầu bảo quản đặc biệt có các mức nước theo khối lượng

Cước tối thiếu [M]: Đây là mức cước tối thiểu, dùng cho hàng hóa đặc biệt trọng lượng thấp

Cước hàng đặc biệt [SRC]: thường cao, dùng cho hàng hóa loại nguy hiểm, dễ cháy nổ

Cước phân loại hàng [CCR]: dùng cho các hàng hóa không được đề cập trong biểu cước

Ngoài ra, còn cước theo nhóm, cước thuê bao, cước hàng ưu tiên nhanh, cước hàng chậm, cước chung cho mọi hàng hóa

Vận chuyển đường hàng không sẽ có những loại Phí và Phụ phí nào?

♻️ Phụ phí vận chuyển hàng không

1. Phí D/O [Delivery Order]

     Phí lệnh giao hàng, phí này phát sinh khi hàng đến sân bay và hãng hàng không/forwarder làm D/O lệnh giao hàng để consignee mang D/O này ra sân bay xuất trình với hải quan để lấy hàng.

2. Phí THC [Terminal Handling Charge]

     Là phí bốc xếp hàng hóa từ máy bay và từ kho lên phương tiện vận tải

3. Phí AWB [Airway Bill]

     Là biên nhận do hãng vận chuyển hàng không cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý được ủy quyền. Nó là bằng chứng về hợp đồng vận chuyển, nhưng không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa. Do đó, vận đơn hàng không là không thể chuyển nhượng.

4. AMS [Automatic Manifest System]

     Phí truyền dữ liệu hải quan vào một số QG như US, CANADA, CHINA…

5. SCC [Security Charge]

     Phí soi an ninh: X-ray fee và Security, chi trả cho các hoạt động kiểm tra an ninh tại sân bay và có chi phí rất thấp

6. FWB [Forward Bill]

     Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn chính

7. FHL

     Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn phu

8. Phí tách Bill

    Nếu bên Forwarder gộp nhiều House Bill lại, thì tại cảng đích các công ty dịch vụ hàng hóa sẽ phải tách bill

9. Phí handling

    Phí bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải xuống kho hàng hóa, và sắp sếp quản lý vào kho để chờ lên máy bay

>>> Xem chi tiết:   Cách tính trọng lượng tính cước hàng Air

Để biết thêm thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN NITODA

Địa chỉ: 204 Hồng Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại: 0978222650

Email:

Website: //www.nitoda.com

Trong quá trình hội nhập hóa thương mại toàn cầu, các chuyến vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không ngày càng phát triển mở rộng. Tuy nhiên để đảm bảo thực hiện đúng tiêu chuẩn an toàn cho hành trình bay thì phải trả qua các thủ tục quy trình phức tạp. Do đó so với vận chuyển đường bộ và vận chuyển đường biển thì hàng không sẽ có mức phí cao nhất. Vậy các phụ phí trong vận tải hàng không gồm những gì?

Các loại phụ phí trong vận tải hàng không mà các doanh nghiệp và cá nhân cần biết

Cước phí hàng không là gì?

Cước phí trong vận tải hàng không được hiểu là một khoản tiền mà chủ lô hàng phải chi trả cho hãng hàng không cho quá trình vận chuyển hàng hóa. Hoặc có thể là trả các chi phí liên quan từ cảng đến cảng đích. 

Tìm hiểu về phụ phí trong vận tải hàng không quốc tế

Trên thị trường thương mại quốc tế, các doanh nghiệp luôn ưu tiên lựa chọn vận chuyển hàng hóa xuất – nhập khẩu thông qua đường hàng không. Vì đây là phương tiện đảm bảo độ an toàn cao nhất và thời gian chuyển hàng nhanh chóng. Đi cùng với các lợi ích này thì chi phí của dịch vụ vận tải hàng không lại khá cao.

Hiện tại bên cạnh cước phí chính thì có khá nhiều các phụ phí trong vận tải hàng không quốc tế sẽ được áp dụng dựa trên đặc điểm của từng ngành hàng:

Cước GRC: Là mức cước áp dụng cho các mặt hàng thông thường. Không cần bảo quản nghiêm ngặt và không gây nguy hiểm. Các mức cước sẽ được tính theo khối lượng như sau:

  1. Mức min: Là mức cước phí tối thiểu, nhỏ nhất
  2. Mức – 45: Dành cho hàng có trọng lượng nhỏ hơn 45kg
  3. Mức +45: Đây là mức hàng nằm trong khoảng lớn hơn 45kg đến 100kg
  4. Mức +100: Mức hàng trong khoảng trên 100kg đến 500kg
  5. Mức +500: Hàng hóa có trọng lượng trên 500kg đến 1000kg
  6. Mức +1000: Dành cho hàng hóa vượt mức 1000kg.

Cước tối thiểu [M]: Áp dụng cho hàng hóa đặc biệt với mức trọng lượng rất thấp.

Cước hàng đặc biệt [SRC]: Đây là cước dành cho hàng hóa nguy hiểm, dễ gây cháy nổ và mức cước phí sẽ khá cao.

Bên cạnh đó sẽ còn các loại cước phí như cước theo nhóm, cước thuê bao, cước hàng ưu tiên nhanh, cước hàng chậm, cước chung cho mọi hàng hóa. Các phụ phí trong vận tải hàng không sẽ có mức giá thay đổi tùy theo đơn vị vận chuyển và tùy từng thời điểm, đặc điểm hàng hóa.

Các loại phụ phí trong vận tải hàng không đều có quy định và biểu phí rõ ràng

Phân loại các phụ phí trong vận tải hàng không quốc tế

Trong phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Các phụ phí thường sẽ được tính gồm:

1. Phí D/O [Delivery Order]

Đây là phí dịch vụ phát sinh khi giao hàng. Hàng hóa sẽ được vận chuyển đến sân bay và hãng hàng không sẽ lập một lệnh giao hàng. Người nhận sẽ mang lệnh giao hàng D/O này xuất trình với cơ quan hải quan và lấy hàng về.

2. Phí THC [Terminal Handling Charge]

THC là loại chi phí trả cho việc bốc xếp hàng hóa. Hàng được bốc từ kho lên phương tiện vận tải hoặc từ máy bay lên xe vận chuyển. Mức phí sẽ được tính phù hợp dựa trên trọng lượng của hàng hóa. Bên cạnh đó, với một số đơn hàng lớn thì đơn vị vận chuyển có thể tính thêm các mức phí tăng ca cho dịch vụ.

3. Phí AWB [Airway Bill]

AWB là một loại biên nhận hay vận đơn được phát hành trực tiếp bởi hãng hàng không hoặc ủy quyền thông qua đại lý. Giấy tờ này sẽ bao gồm biên lai giao hàng và đây là bằng chứng cho hợp đồng vận chuyển. Tuy nhiên nó không phải loại chứng từ chứng minh sở hữu hàng hóa. Mà chỉ giúp việc hoàn tất thủ tục nhận hàng nhanh chóng.

4. SCC [Security Charge]

Các công ty sẽ phải trả phí soi an ninh khi muốn vận chuyển hàng hóa qua đường hàng không. Mức phí này khá thấp và dành cho các dịch vụ kiểm tra an ninh hay bảo vệ tại sân bay đảm bảo hàng hóa được an toàn vận chuyển.

6. FWB [Forward Bill] và FHL

Các phụ phí trong vận tải hàng không còn bao gồm phí FWB và FHL. Trong đó FWB là phí dùng để truyền dữ liệu thông tin vận đơn chính cho một cửa quốc gia. Và tương tự với FHL thì sẽ truyền đi các dữ liệu thông tin cho vận đơn phụ.

7. Phí tách Bill

Khi đến cảng đích, nếu một số đơn hàng được gộp từ nhiều đơn nhỏ thì đơn vị phải đóng phí tách bill để tách đơn hàng của mình ra theo đúng quy định.

Dịch vụ giao nhận vận tải hàng không tại Ezitrans

Dịch vụ vận tải Ezitrans được biết đến là một đơn vị uy tín, chuyên nghiệp trong việc giải quyết các thủ tục hàng không. Chúng tôi luôn nỗ lực mang đến những gói dịch vụ với cước phí siêu tiết kiệm cho khách hàng an tâm sử dụng. Các dịch vụ vận tải hàng không Quốc tế chúng tôi cung cấp là:

Để được tư vấn kỹ hơn về các dịch vụ của chúng tôi, Quý khách vui lòng liên hệ tới EziTrans theo thông tin sau:

Vận tải hàng không Quốc tế EziTrans

Hotline: 0867.503.500

E-mail: 

Address: Số 8, Ngõ 79/14 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội

Video liên quan

Chủ Đề