Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 11

  • Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 11
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Top 26 Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án

Dưới đây là danh sách Top 26 Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề thi giữa kì, đề thi học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 11.

Mục lục Đề thi Hóa học 11 Học kì 1

Quảng cáo

  • Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (5 đề)
  • Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 1 có đáp án (Bài số 2) (4 đề)
  • Đề kiểm tra Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề)
  • Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề)
  • Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (9 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. NaCl.

B. CH3COOH.

C. H2O.

D. HF.

Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li?

A. HCl.

B. C6H6.

C. CH4.

D. C2H5OH.

Câu 3: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.

B. HCl → H+ + Cl-.

C. HClO → H+ + ClO-

D. Na3PO4→ 3Na+ + PO43- .

Câu 4: Dung dịch X chứa HCl với nồng độ mol là 0,01M. pH của dung dịch là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là

A. NaCl.

B. CH3COOH.

C. NH3.

D. C2H5OH.

Câu 6. Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là

A. 0,05.

B. 0,075.

C. 0.1.

D. 0,15.

Câu 8: Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3, đánh giá nào dưới đây là đúng?

A. pH = 3.

B. pH = 4.

C. pH < 3.

D. pH > 4.

Câu 9: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10. Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

A. NH4+, Na+, HCO3-, OH-.

B. Fe2+, NH4+, NO3-, SO42-.

C. Na+, Fe2+, OH-, NO3-.

D. Cu2+, K+, OH-, NO3-.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1. A

NaCl là muối tan được trong nước nên là chất điện li mạnh.

B, D sai vì CH3COOH; HF là các axit yếu nên là chất điện li yếu.

C sai vì H2O là chất điện li rất yếu.

Câu 2. A

Phương trình điện li của HCl:

HCl → H+ + Cl-

Câu 3. C

HClO là axit yếu nên là chất điện li yếu.

Phương trình điện li: HClO ⇌ H+ + ClO-

Câu 4. B

Câu 5. A

Các dẫn điện tốt (chất điện li mạnh) là các muối, axit mạnh, bazơ mạnh

→ Trong các chất trên, NaCl là muối; CH3COOH là axit yếu, NH3 là bazơ yếu, C2H5OH là ancol → NaCl là chất điện li mạnh → NaCl là chất dẫn điện tốt nhất.

Câu 6. D

2H+ + SO32- → H2O + SO2↑

2H+ + S2- → H2S↑

Ba2+ + SO32- → BaSO3↓

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓.

Câu 7. B

Bảo toàn điện tích:

Câu 8. D

[OH-] = 4,2.10-3M pOH = –lg(4,2.10-3) = 2,38 pH = 14 – pOH = 11,62 > 4.

Câu 9. D

Các chất lưỡng tính là: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3.

Câu 10. B

Các ion trong B đều không kết hợp được với nhau tạo thành chất ↓, chất ↑ hoặc chất điện li yếu.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra Giữa kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. NaOH + HCl.

B. KOH + NaCl

C. NaOH + Cl2.

D. NaOH + Zn(OH)2.

Câu 2. pH của dung dịch KOH 0,01M là

A. 8.

B. 12.

C. 11.

D. 9.

Câu 3. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của dung dịch sau phản ứng là

A. pH = 2.

B. pH = 7.

C. pH > 7.

D. pH < 7.

Câu 4. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] < 0,10M.

B. [H+] = 0,10M.

C. [H+] < [CH3COO-].

D. [H+] > [CH3COO-].

Câu 5. Cho 5g NaCl vào dung dịch chứa 8,5g AgNO3 thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là

A. 7,175g.

B. 71,8g.

C. 72,75g.

D. 73g.

Câu 6. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh

A. KClO4.

B. HCl.

C. KOH.

D. Cả A,B,C.

Câu 7. Theo A-rê-ni-ut, axit là

A. chất khi tan trong nước phân li ra anion H+.

B. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

C. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

D. Tất cả đều sai.

Câu 8. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần để trung hoà hết 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là

A. 200 ml.

B. 100 ml.

C. 150 ml.

D. 50 ml.

Câu 9. Chất nào sau đây là axit theo a – rê – ni – uyt?

A. HClO.

B. CsOH.

C. NH4Cl.

D. CH3COONa.

Câu 10. Ở 25°C, tích số K = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 được gọi là

A. tích số tan của nước.

B. tích số phân li của nước.

C. độ điện li của nước .

D. tích số ion của nước.

Câu 11. Cụm từ nào sau đây còn thiếu trong dấu “…” ở câu sau: “Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các … chuyển động tự do”.

A. electron.

B. phân tử.

C. ion.

D. nguyên tử.

Câu 12. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

A. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

B. Nồng độ các trong dung dịch.

C. Các ion tồn tại trong dung dịch.

D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 13. Một dung dịch có pH = 3. Nống độ ion H+ là

A. 0,003.

B. 0,01.

C. 0,1.

D. 0,001.

Câu 14. Chất nào sau đây không dẫn được điện?

A. NaCl nóng chảy.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. HBr hoà tan trong H2O.

D. NaCl rắn, khan.

Câu 15. Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?

A. Al(OH)3.

B. Cr(OH)3.

C. Ba(OH)2.

D. Pb(OH)2.

Câu 16. Muối axit là

A. Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh.

B. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra cation H+.

C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

D. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

Phần II: Tự luận

Câu 1(1.5 điểm) Viết phương trình điện li của:

a) Na2SO4.

b) HCl.

c) HCOOH.

Câu 2 (1.5 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn của phản ứng sau

Na2CO3 + HCl → ? + ? + ?

b. Viết một phương trình hóa học dạng phân tử của phương trình ion rút gọn sau

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓

Câu 3 (3.0 điểm). Trộn 150 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch BaCl2 0,1M thu được kết tủa trắng.

1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn.

2. Tính khối lượng kết tủa thu được.

3. Xác định các ion có trong dung dịch sau phản ứng (kèm số mol).

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. B

NaOH + HCl → NaCl + H2O

KOH + NaCl → không xảy ra phản ứng.

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O.

Câu 2. B

pOH = -log[OH-] = 2 → pH = 14 – pOH = 12.

Câu 3. B

Do hai dung dịch HNO3 và NaOH có cùng thể tích và cùng nồng độ nên chúng có cùng số mol (x mol).

Vậy dung dịch sau phản ứng có pH = 7.

Câu 4. A

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

Do CH3COOH là chất điện li yếu nên [H+] < 0,10M.

Câu 5. A

Vậy m↓ = 0,05.143,5 = 7,175 gam.

Câu 6. D

Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.

Câu 7. B

Câu 8. B

Có 0,2V = 0,02 → V = 0,1 lít = 100 ml.

Câu 9. A

HClO ⇌ H+ + ClO-.

Câu 10. D

Câu 11. C

Câu 12. D

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 13. D

[H+] = 10-pH = 10-3 = 0,001 (M).

Câu 14. D

NaCl rắn, khan không dẫn được điện.

Câu 15. C

Ba(OH)2 là bazơ mạnh.

Câu 16. B

Phần II: Tự luận

Câu 1.

a. Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

b. HCl → H+ + Cl-

c. HCOOH ⇌ HCOO- + H+.

Câu 2.

a. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

PT ion rút gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

b. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Câu 3.

1. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

2.

m↓ = 0,01.233 = 2,33 gam.

3. Dung dịch sau phản ứng gồm: SO42-: 0,005 mol; H+: 0,03 mol và Cl-: 0,02 mol.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách:

A. Nhiệt phân muối NH4Cl

B. Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng

C. Đun muối NH4Cl với dung dịch Ca(OH)2

D. Cho nito tác dụng với hidro

Câu 2: Chất nào sau đây là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?

A. CO      B. CO2      C. N2      D. NH3

Câu 3: Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:

a. HCl      b. HClO

c. KOH      d. Mg(OH)2

e. CH3COOH      g. Mg(NO3)2

A. a, b, c, e, g      B. a, c, d, e.

C. b, e, g.      D. a, c, g

Câu 4: Dãy chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là:

A. Fe, Pt, BaSO4, Fe3O4

B. Zn, CuO, Au, CaCO3

C. Mg, Fe(OH)2, S, BaCO3

D. NaCl, Au, C, FeO

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M, sau phản ứng thu được các chất có nồng độ là (thể tích dung dịch coi như không đổi):

A. Na2CO3 0,2M

B. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,6 M

C. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M

D. NaHCO3 0,6M

Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là:

A. 1.      B. 2.      C. 11.      D. 12

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

a) Mg + HNO3 loãng → N+ 1

b) FeS + HNO3 loãng → N0

c) Al(NO3)3 + NH3 + H2O →

d) BaCO3 + HCl →

Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng c, d

Câu 2: (1,5 điểm)

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau (Viết các PTHH xảy ra nếu có): Na2CO3, K3PO4, NaNO3, NH4Cl.

Câu 3: (3,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch HNO3 (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).

a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 điểm)

b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z. (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%) (1,0 điểm)

c) Cho 40,8 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc), dung dịch B và 1,6 gam kim loại. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Tính m? (0,5 điểm)

(Cho Al = 27, Mg = 24, N = 14, O = 16, H = 1, Cu = 64, Fe = 56)

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6
C B D C B A

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

Mỗi pt đúng được 0,5 điểm

(viết đúng sản phẩm không cân bằng được 0,25 điểm)

a. 4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O

b. 10FeS + 48HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 10H2SO4 + 9N2 + 14H2O

c. Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3

    Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

d. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

    BaCO3 + 2H+ → Ba2+ + CO2 + H2O

Câu 2: (1,5 điểm)

* Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh số thứ tự 1 - 4 tương ứng. (0,25 điểm).

* Trình bày được cách nhận biết các chất: 0,5 điểm

NH4Cl Na2CO3 NaNO3 K3PO4
HCl
Ba(OH)2 ↑ (mùi khai) X Còn lại ↓ Trắng

* Viết đúng pthh được 0,75 điểm

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2K3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6KOH

Câu 3: (3,0 điểm)

nNO = 7,84/22,4 = 0,35 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg

⇒ nNO = x + 2/3y = 0,35 ⇒ x = 0,15 mol

mhh = 27x + 24y = 11,25 ⇒ y = 0,3 mol

mAl = 0,15.27 = 4,05g; mMg = 0,3.24 = 7,2g;

⇒ % Al = 36%; % Mg = 64%

mrắn = 0,075.102 + 0,3.40 = 19,65 gam

c. Do kim loại dư nên tạo muối Fe2+ và Cu2+.

Gọi x, y là số mol của Cu và Fe3O4

Ta có: 64x + 232y = 40,8 – 1,6 (1) và 2x – 2y = 0,1.3 (2)

Giải hệ (1) và (2) x = 0,25; y = 0,1 ⇒ mmuối = 0,25.188 + 0,1.180.3 = 101g

Xem thêm các đề thi Hóa học lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Top 31 Đề kiểm tra Hóa 11 Học kì 2 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 11
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 11

Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 11

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 10 khác

  • Soạn Văn 10
  • Soạn Văn 10 (bản ngắn nhất)
  • Giải bài tập Toán 10
  • Giải bài tập Toán 10 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 (50 đề)
  • Giải bài tập Vật lý 10
  • Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 (70 đề)
  • Giải bài tập Hóa học 10
  • Giải bài tập Hóa học 10 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 (70 đề)
  • Đề kiểm tra Hóa học 10 (100 đề)
  • Giải bài tập Sinh học 10
  • Giải bài tập Sinh 10 (ngắn nhất)
  • Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 (35 đề)
  • Giải bài tập Địa Lí 10
  • Giải bài tập Địa Lí 10 (ngắn nhất)
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10
  • Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 (50 đề)
  • Đề kiểm tra Địa Lí 10 (100 đề)
  • Giải bài tập Tiếng anh 10
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 10
  • Giải bài tập Tiếng anh 10 thí điểm
  • Giải bài tập Lịch sử 10
  • Giải bài tập Lịch sử 10 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 10
  • Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử (50 đề) 10
  • Giải bài tập Tin học 10
  • Giải bài tập GDCD 10
  • Giải bài tập GDCD 10 (ngắn nhất)
  • Bài tập trắc nghiệm GDCD 10 (38 đề)
  • Giải bài tập Công nghệ 10