Đặc điểm chung của các loại gió trên Trái đất

Đặc điểm chung của các loại gió trên Trái đất
Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào? (Địa lý - Lớp 12)

Đặc điểm chung của các loại gió trên Trái đất

4 trả lời

Thanh Hà thuộc kiểu quần cư gì (Địa lý - Lớp 9)

1 trả lời

Nguyên liệu làm món ăn Bánh sữa chua dâu (Địa lý - Lớp 5)

1 trả lời

Dân số đông và tăng nhanh có tác động tiêu cực (Địa lý - Lớp 9)

1 trả lời

Dân số đông và tăng nhanh có tác động tích cực (Địa lý - Lớp 9)

1 trả lời

Tại sao miền Bắc có mùa đông không thuần nhất (Địa lý - Lớp 9)

1 trả lời

1. Gió Tây ôn đới: 
- Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đối vĩ độ * 
- Thời gian hoạt động: quanh năm. 
- Hướng tây là chủ yếu. 
- Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều 

2. Gió mậu dịch: 

- Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp cao cận chí tuyến về khu vực áp thấp Xđạo. 


- Thời gian hoạt động: quanh năm. 
- Hướng : Đông Bắc (Bán cầu bắc) Đông Nam (Bán cầu nam). 
- Tính chất của gió: Khô, ít mưa . 

3. Gió Mùa: 

- Là loại gió thổi 2 mùa ngược hướng nhau với tính chất khác nhau. 


- Loại gió này không có tính vành đai. 
- Thường có ở đới nóng ( Ấn Độ, ĐNA…) và phía Đông các lục địa thuộc vĩ độ trung bình như Đông Á , Đông nam Hoa Kỳ… 
- Có 2 loại gió mùa: 
+ Gió mùa hình thành do sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa 2 bán cầu( vùng nhiệt đới). 

4. Gió địa phương: 

a. Gió đất, gió biển: 


- Hình thành ở vùng bờ biển. 
- Thay đổi hướng theo ngày và đêm. 
- Ban ngay, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm thì ngược lại. 
b. Gió Phơn: 
- Là loại gió biến tính khi vượt qua núi trở nên khô và nóng. 

I > CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA. 

1> Khí áp. 

Khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp ngưng đọng thành giọt sinh ra mưa. 

2> Frông. 

Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa trên cả frông nóng và frông lạnh. 

3> Gió. 

Vùng sâu trong các lục địa nến không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Miền gió mậu dịch mưa ít vì gió mậu dịch chủ yếu là gió khô, miền có gió mùa có lượng mưa lớn vì gió mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước. 

4> Dòng biển. 

Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường có nhiều mưa vì không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa. 

5> Địa hình. 

Địa hình cũng ảnh hưởng nhiều tới sự phân bố mưa, cùng một sườn núi nhiệt độ càng lên cao càng giảm, mưa càng nhiều. Cùng một dãy núi thì sường đón gió mưa nhiều, còn ở sườn khuất gió thường mưa ít, khô ráo

Đặc điểm của gió Tín phong:

-Nguồn gốc:Xuất phát từ trung tâm cao áp trên biển Thái Bình Dương thổi về Xích đạo

-Hướng gió:Đông Bắc

-Thời gian hoạt động:Quanh năm

-Phạm vi hoạt động:Từ vĩ tuyến 60'B trở vào

Đặc điểm của gió Đông cực:Thổi khoảng vĩ độ 90'B và N về vĩ độ 60'B và N

Đề bài

Dựa vào kiến thức đã học hãy:

- Điền vào chỗ chấm […] ở hình bên tên các đai khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

- Trình bày nguyên nhân và hoạt động của các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất:

+ Gió Tín phong: ……………………

+ Gió Tây ôn đới: ……………………

+ Gió Đông cực: ……………………

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại kiến thức các loại gió trên Trái Đất - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

- Nguyên nhân và hoạt động của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất:

+ Gió Tín phong: thổi từ áp cao cận chí tuyến về khu vực áp thấp Xích đạo, gió Tín phong thổi quanh năm, hướng Đông Bắc ở bán cầu Bắc; hướng Đông Nam ở bán cầu Nam. Tính chất của gió: khô, ít mưa .

+ Gió Tây ôn đới: thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới, gió thổi quanh năm, hướng tây là chủ yếu. Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều.

+ Gió Đông cực: thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới, gió thổi quanh năm.

Loigiaihay.com

  • Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
  • Các loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất là gió Tín phong, gió Tây Ôn đới, gió Đông cực, gió mùa, gió địa phương.

1. Gió Tín phong

  • Phạm vi: từ khoảng các vĩ độ 30⁰B và 30⁰ N về Xích đạo.
  • Thời gian hoạt động: quanh năm
  • Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam.
  • Tính chất: khô, ít mưa
  • Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.

2. Gió Tây ôn đới

  • Phạm vi: từ khoảng các vĩ độ 30⁰B và 30⁰N lên khoảng các vĩ độ 60⁰B và 60⁰N
  • Thời gian hoạt động: quanh năm
  • Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam, gió hướng Tây Bắc.
  • Tính chất: ẩm, mưa nhiều
  • Nguyên nhân: Do sự chênh lêch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. 

3. Gió Đông cực

  • Phạm vi: Từ khoảng các vĩ độ 60⁰B về cực Bắc và 60⁰N về cực Nam.
  • Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam, gió hướng Đông Nam.
  • Thời gian: hầu như thổi quanh năm.

4. Gió mùa

  • Khái niệm: Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau.
  • Nguyên nhân hình thành: Chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
  • Thời gian và hướng thổi: Theo từng khu vực có gió mùa.
  • Phạm vi hoạt động:

              + Đới nóng: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia.

              + Vĩ độ trung bình: đông Trung Quốc, đông Nam Liên Bang Nga, đông nam Hoa Kì.

5. Gió địa phương

a. Gió biển, gió đất

  • Khái niệm: Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm.
  • Đặc điểm: Ban ngày từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển.
  • Nguyên nhân: Do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại dương [chênh lệch nhiệt độ và khí áp].
  • Tính chất: Gió biển ẩm mát, gió đất khô.

b. Gió phơn

  • Khái niệm: Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở lên khô và nóng.
  • Đặc điểm:

                 + Sườn đón gió có mưa lớn.

                 + Sườn khuất gió khô và rất nóng.

  •  Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự tăng giảm của hơi nước trong không khí.
  •  Phạm vi hoạt động: Thường xuất hiện ở các dãy núi đón gió.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Xác định phạm vi hoạt động của các loại gió: Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực?

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 2: Dựa vào H50, H51 [SGK Địa lí 6/ trang 58], hãy cho biết phạm vi hoạt động của gió Tín phong và gió Tây ôn đới? Giải thích?

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 3: Dựa vào hiểu biết, em hãy nêu tác dụng của gió đối với đời sống và sản xuất?

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 4: Ở Việt Nam, có loại gió nào thổi thường xuyên? Em hãy kể tên một số loại gió mà em biết ở địa phương em?

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: các loại gió trên trái đất, gió mùa, gió địa phương, gió tây ôn đới, gió tín phong, gió đông cực,gió phơn, gió đất, gió biển

** Có 3 loại gió thổi thường xuyên là: Gió Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực ** Đặc điểm + Gió Tín phong thổi từ các khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam về xích đạo + Gió Tây ôn đới thổi từ các khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam về các khoảng vĩ độ 60 độ Bắc và Nam + Gió đông cực thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn

đừng quên tặng xu và đánh giá cho thầy nhé

Câu 9 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Hoàn thành bảng thông tin về đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc theo mẫu sau:

Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc

                   Loại gió 

Đặc điểm 

Tín phong

Tây ôn đới

Đông cực

Phạm vi hoạt động

Hướng gió

Trả lời:

Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc

                   Loại gió 

Đặc điểm 

Tín phong

Tây ôn đới

Đông cực

Phạm vi hoạt động

Áp cao cận nhiệt đới khoảng vĩ độ 30°B về áp thấp xích đạo.

Áp cao cận nhiệt đới khoảng vĩ độ 30°B đến áp thấp ôn đới khoảng vĩ độ 60°B. 

Từ áp cao địa cực hoạt động về áp thấp ôn đới.

Hướng gió

Đông bắc.

Tây nam.

Đông bắc.

Video liên quan