Bài tập thì hiện tại tiếp diễn như tương lai năm 2024
. Thì này được sử dụng để giúp bạn diễn đạt các sự kiện đang diễn ra tại thời điểm nói. Để có thể thành thạo sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn, hãy cùng DOL ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về điểm ngữ pháp này nhé! Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản và nâng cao (có đáp án) Show Bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn1.Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là thì dùng để diễn tả sự việc hoặc hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. 2. Công thức Bảng tổng hợp công thức của thì hiện tại tiếp diễn Thể câu Công thức Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing Câu nghi vấn Yes-No Am/Is/Are + S + V-ing? Câu nghi vấn Wh- Wh- + am/is/are + S + V-ing? 3.Cách dùng
4.Dấu hiệu nhận biết Các trạng từ chỉ thời gian trong hiện tại
5.Quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản của thì Hiện tại hiện tại tiếp diễn để bạn có thể xem lại trước làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết và đầy đủ hơn bạn có thể tìm đọc bài viết lý thuyết thì Hiện tại tiếp diễn tại DOL Grammar. Bài tập thì Hiện tại tiếp diễn cơ bảnBài 1: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong các câu sau với mục đích gì? 00. He is always interrupting me when I speak. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới 00. I am watching a movie right now, so I can't talk on the phone. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới 00. The weather is getting colder these days. Winter is approaching. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới 00. She is always complaining about her job. She's never satisfied with anything. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới 00. Tomorrow evening, we are having dinner with our friends at the new restaurant downtown. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới. 00. The company's stock price is rising steadily. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới. 00. He is constantly forgetting his keys when he leaves the house. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới 00. I am visiting my parents this weekend. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới 00. The population of the city is increasing rapidly. Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần. Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực. Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới Bài 2: Viết lại các câu sau đây ở dạng phủ định hoặc nghi vấn theo yêu cầu A.Câu phủ định Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha 01. She is convincing her clients to buy the most expensive products. -> 02. They are attending the conference next week. -> 03. Mike and Jim are waiting for the bus at the bus stop. -> 04. The team is preparing for the upcoming match. -> 05. I am teaching English to the new employees. -> Your last result is 0/5 Check answer B.Câu nghi vấn Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha 01. The children are playing in the garden. (WHERE) -> 02. They are renovating their house this summer. -> 03. Maria is organizing a surprise party for her friend. -> 04. The company is expanding its operations to other countries. -> 05. Sam and Dave are currently making plans on the new project. -> Your last result is 0/5 Check answer Bài 3: Chọn đáp án đúng 00. Me and my friends are having fun at the party ______. 00. She is having lunch _______. 00. _____ The children are playing football in the park. 00. ______, they are renovating the house. 00. ________, and we are discussing the budget. Bài 4: Thêm đuôi -ing vào các động từ dưới đây Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu dòng nha! Type → _____ Đáp án: Typing Giải thích: Với động từ tận cùng bằng đuôi -e, bỏ “e” và thêm -ing Your last result is 0/10 Check answer Bài tập thì Hiện tại tiếp diễn nâng caoBài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại tiếp diễn 1.She 01.(call) her student's family on the phone. 2.The phone 02. (ring), could you answer the call, please? 3. Be careful! We 03.(drive) too fast! 4.Dave and Jim04.(not wear) the watches that you gave them yesterday. 5. The population of this town 05. (rise) very slowly. We have to find some solutions to this. 6. I 06.( study) at the moment, do not call me. 7.07. (Mary -write) a resignation letter? 8.They 08. (not fly) to Florida this Sunday. The flight was canceled. 9.What 09. (Heather - do) at the moment? 10.My neighbor 10. (always / make) noise at night, which was really annoying. Your last result is 0/10 Check answer Bài 2: Chia động từ thì Hiện tại tiếp diễn. Sử dụng dạng phù hợp (khẳng định, phủ định, nghi vấn) Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha Lena: Hi, Tom. What (1)01.? (you / do) Tom: Hi, Lena. I (2)02. (work) on my project. Lena: Me too. What’s that smell? (3)03. (you / cook) something? Tom: No, I (4)04. (cook) anything. I (5)05.(clean) the kitchen. Lena: Oh, it smells nice. Is that music I hear? (6)06. (your roommate / listen) to music? Tom: No, she (7) 07.(listen) to music. She (8)08. (practice) piano. Lena: That's wonderful! And what about those papers? (9)09. (you / write) them to submit to your teacher? Tom: Yes, I am. Your last result is 0/9 Check answer Bài 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau 00. Look at that man over there, he sneakily seeks for something on the street. We have to be careful. 00. I am tired of Ferb. He always is borrowing my money after lunch and still hasn’t paid it back to me. 00. Look, some students sell something at the fair. Let’s see what they have. 00. He is acting strange today. He is knowing something that I don’t. 00. Currently, in the meeting room, all of the team leaders in our office is considering practices on the ground to document how, in practice, online learning is being taken up and used. Tổng kếtQua bài viết này, DOL đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Hiện tại tiếp diễn và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! |