S là gì trong vật lý năm 2024

Cyber

Thành viên mới

S là gì trong vật lý năm 2024

Nhận xét: +0/-0 Cảm ơn -Đã cảm ơn: 1 -Được cảm ơn: 0

S là gì trong vật lý năm 2024
Offline

Bài viết: 2

S là gì trong vật lý năm 2024


Theo như công thức: S = V . T

V (velocity) Vận tốc T (time) Thời Gian Vậy còn S (

S là gì trong vật lý năm 2024
) Quãng đường.

Ai cho em biết được ko? PS: street thì không phải rồi

S là gì trong vật lý năm 2024

S là gì trong vật lý năm 2024
Logged

Trần Anh Tuấn

Giáo viên Vật lý Moderator Lão làng

S là gì trong vật lý năm 2024
S là gì trong vật lý năm 2024
S là gì trong vật lý năm 2024
S là gì trong vật lý năm 2024
S là gì trong vật lý năm 2024

Nhận xét: +42/-16 Cảm ơn -Đã cảm ơn: 217 -Được cảm ơn: 367

S là gì trong vật lý năm 2024
Offline

Giới tính:

S là gì trong vật lý năm 2024
Bài viết: 709

Chú Mèo Đi Hia

[email protected]

S là gì trong vật lý năm 2024


Theo giáo trình vật lý tiếng anh mình học thì s này là displacement in m

S là gì trong vật lý năm 2024
Logged


Tận cùng của tình yêu là thù hận Sâu thẳm trong thù hận là tình yêu

Cyber

Thành viên mới

S là gì trong vật lý năm 2024

Nhận xét: +0/-0 Cảm ơn -Đã cảm ơn: 1 -Được cảm ơn: 0

S là gì trong vật lý năm 2024
Offline

Bài viết: 2

S là gì trong vật lý năm 2024


@Trần Anh Tuấn: Có thể giải thích thêm tại sao lại ký hiệu là s ?

S là gì trong vật lý năm 2024
Trần Anh Tuấn to Cyber : má ơi , bạn giải thích tại sao mình tên là Tuấn đi

« Sửa lần cuối: 07:19:47 pm Ngày 26 Tháng Mười, 2013 gửi bởi Trần Anh Tuấn »

S là gì trong vật lý năm 2024
Logged

  • 1. VẬT LÝ LỚP 10 PHẦN CƠ HỌC Chương I. Động học chất điểm Phương trình chuyển động thẳng đều: x = xo + v.t. Quãng đường chuyển động thẳng đều: s = v.t. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều: o o v v a t t − = − Quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều: 2 o 1 s v t at 2 = + Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: x = xo + vot + (1/2)at² Công thức độc lập thời gian: 2 2 ov v 2aΔx− = Sự rơi tự do Gia tốc rơi tự do: a = g = 9,8 m/s². Công thức vận tốc: v = gt (m/s) Chiều cao (quãng đường): h = 1 2 gt² → t = 2h g Vận tốc trong chuyển động tròn đều: s 2πr vωr 2πrf t T = = = = (m/s) Vận tốc góc của chuyển động tròn đều: α v 2π ω 2πf T r T = = = = (rad/s) Chu kì chuyển động tròn đều là khoảng thời gian vật đi được một vòng. Tần số là số vòng vật đi được trong một giây. 1 f T = (Hz) Độ lớn của gia tốc hướng tâm: 2 2 ht v aω r r = = (m/s²). Chương II. Động lực học chất điểm Tổng hợp và phân tích lực: 1. Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc α: F = 2F1.cos (α/2) 2. Hai lực tạo với nhau một góc α: 2 2 2 1 2 1 2F F F 2FF cosα= + + Điều kiện cân bằng của chất điểm: 1 2 nF F ... F 0+ + + = rr r r Định luật I Newton: vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của hợp lực bằng không thì sẽ giữ nguyên vận tốc. Định luật II Newton: F ma= r r Định luật III: BA ABF F= − r r Lực hấp dẫn: 1 2 hd 2 m m F G R = Hằng số hấp dẫn: G = 6,67.10–11 N.m²/kg² Trong đó m1,m2: Khối lượng của hai vật (kg); R: khoảng cách giữa hai vật (m). Gia tốc trọng trường ở độ cao h: 2 GM g' (R h) = + Trong đó M là khối lượng Trái Đất; R là bán kính Trái Đất; h là độ cao của vật so với mặt đất. Khi ở mặt đất: 2 GM g R =
  • 2. đàn hồi của lò xo: Fđh = k|Δl| Trong đó k là độ cứng của lò xo; |Δl| là độ biến dạng của lò xo. Điều kiện cân bằng khi treo vật vào lò xo thẳng đứng: P = Fđh. → mg = kΔl → Δl = mg k Lực ma sát: Fmst = μtN. Trong đó: μ là hệ số ma sát trượt; N là áp lực. Vật trên mặt phẳng nằm ngang: Fms = μP = μmg Vật trên mặt phẳng nghiêng góc α so với mặt phẳng nằm ngang: Fms = μN = μmg cos α. Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang có thể chịu tác dụng của 4 lực: lực kéo, trọng lực, phản lực mặt đường, lực ma sát. Theo định luật II Newton: k msP N F F ma+ + + = r r r r r Theo phương ngang ta có: Fk – Fms = ma Nếu không có lực kéo: a = –μg Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với lực kéo nghiêng góc α Chiếu phương trình k msP N F F ma+ + + = r r r r r lên phương ngang và phương thẳng đứng ta được Fkcos α – Fms = ma (1) Fksin α + N – P = 0 (2) Từ (2) suy ra N = mg – Fksin α → Fms = μN = μ(mg – Fksin α) Thay vào phương trình (1) ta có Fkcos α – μ(mg – Fksin α) = ma → a = kF (cosα μsin α) μmg m + − Vật chuyển động trên mặt phẳn nghiêng khi không có lực kéo Vật chịu tác dụng của 3 lực: msN P F ma+ + = r r r r Xét trên phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng ta có: N = mg cos α Xét trên phương song song với mặt phẳng nghiêng ta có Psin α – Fms = ma mặt khác: Fms = μN = μmg cos α → mg sin α – μmg cos α = ma. → a = g(sin α – μcos α) Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong chuyển động tròn Fht = maht = 2 2v m mω r r = Trong trường hợp vệ tinh chuyển động quanh Trái Đất lực hấp dẫn cũng là lực hướng tâm: Fhd = Fht → 2 2 GmM mv (R h) R h = + + → v = GM R h+ Chuyển động ném ngang Theo phương ngang (Ox) là chuyển động thẳng đều có ax = 0, vx = vo, x = vot. Fms Fk N P Fms Fk N P P Fms N α
  • 3. thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do có ay = g; vy = g.t; h = 2 1 1 gt 2 → t1 = 2h g → tầm xa L = vot1 = vo 2h g Phương trình quỹ đạo y = 2 2 2 o 1 g gt x 2 2v = Vận tốc khi chạm đất: v = 2 ov 2gh+ Chuyển động vật ném lên từ mặt đất với vận tốc đầu vo. vy = vo – gt. Khi lên vị trí cao nhất t = to = vo/g; hmax = 2 ov 2g Thời gian bay lên bằng thời gian rơi xuống chạm đất to = o maxv 2h g g = Vận tốc lúc chạm đất bằng vận tốc ban đầu bay lên nhưng ngược chiều. Chuyển động ném xiên: Phương trình chuyển động trên phương Ox nằm ngang: x = (vocos α) t Phương trình chuyển động trên phương Oy hướng lên: y = 2 o 1 gt (v sinα)t 2 − + Phương trình quỹ đạo: y = 2 2 2 o gx x.tanα 2v cosα − + Độ cao cực đại: 2 2 ov sinα H 2g = và tầm xa: L = 2 ov sin 2α g Chương III. Cân bằng và chuyển động của vật rắn Điều kiện: hai lực cùng giá; cùng độ lớn; cùng tác dụng vào một vật; ngược chiều nhau. Nói cách khác là hai lực cân bằng nhau. Cần bằng của vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song: 1 2 3F F F 0+ + = rr r r Điều kiện: Ba lực đồng phẳng; đồng quy; hợp của 2 lực cân bằng với lực thứ 3. Cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định Biểu thức momen lực: M = F.d Trong đó: F là lực làm vật quay; d là cánh tay đòn (khoảng cách từ giá của lực đến trục quay) Điều kiện cân bằng: tổng momen các lực làm vật quay theo một chiều bằng tổng momen các lực làm vật quay theo chiều ngược lại. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều Độ lớn của hợp lực: F = F1 + F2. Vị trí điểm đặt thỏa mãn 1 2 2 1 F d F d = (chia trong) hay F1d1 = F2d2. Quy tắc hợp lực song song ngược chiều Độ lớn của hợp lực: F = |F1 – F2|. Vị trí điểm đặt thỏa mãn 1 2 2 1 F d F d = (chia ngoài) Do đó F1d1 = F2d2. Chương IV. Các định luật bào toàn Động lượng: p mv= r r (kg.m/s) Xung của lực: F.Δt Δp= r r Định luật bảo toàn động lượng: vector tổng động lượng của hệ được bảo toàn nếu hệ là hệ kín. Va chạm mềm: sau khi va chạm 2 vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc v. 1 1 2 2 1 2m v m v (m m )v+ = + r r r FF1 F2 F d2 d1 F2 F1 d2 d1
  • 4. 2 2 1 2 m v m v v m m + = + r r r Va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm: sau khi va chạm 2 vật không dính vào nhau và chuyển động với vận tốc mới. 1 1 2 2 1 1s 2 2sm v m v m v m v+ = + r r r r (1) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng mà chỉ có động năng ta có 2 2 2 2 1 1 2 2 1 1s 2 2s 1 1 1 1 m v m v m v m v 2 2 2 2 + = + (2) Từ (1) suy ra m1v1 + m2v2 = m1v1s + m2v2s → m1(v1s – v1) = m2(v2 – v2s) (3) Từ (2) → m2(v2 – v2s)(v2 + v2s) = m1(v1s – v1)(v1 + v1s) (4) Thay (3) vào (4) thu gọn ta có: v2s = v1 + v1s – v2 (5) Kết hợp (3) và (5) ta có: m1(v1s – v1) = m2(2v2 – v1 – v1s) → 1 2 1 2 2 1s 1 2 (m m )v 2m v v m m − + = + và 2 1 2 1 1 2s 1 2 (m m )v 2m v v m m − + = + Nếu m1 = m2 thì v1s = v2; v2s = v1. Hai vật sẽ trao đổi vận tốc. Nếu v2 = 0 thì 1 2 1 1s 1 2 (m m )v v m m − = + và 1 1 2s 1 2 2m v v m m = + Chuyển động bằng phản lực Biểu thức: mv MV 0+ = rrr → m V v M = − r r Trong đó: m, v là khối lượng và vận tốc vật bị đẩy ra. M, V là khối lượng và vận tốc của vật chuyển động ngược lại. Công và Công suất Công: A = Fs cos α Trong đó: F là lực tác dụng vào vật; α là góc tạo bởi lực F và phương chuyển dời; s là chiều dài quãng đường chuyển động (m). Công suất: A P t = (W) với t là thời gian thực hiện công (s); A là công thực hiện (J). Động năng: Wđ = 21 mv 2 Định lí động năng: A12 = ΔWđ = 2 2 2 1 1 1 mv mv 2 2 − với A12 là công của tất cả các ngoại lực. Hệ quả: Động năng của vật tăng khi các lực sinh công dương hoặc khi độ lớn vận tốc tăng. Thế năng trọng trường: Wt = mgz Trong đó: z là độ cao của vật so với gốc thế năng (m). Tùy theo mốc thế năng mà z có thể âm. Định lí thế năng: A = Wto – Wt = mgzo – mgz. với A là công của các lực thế như trọng lực chẳng hạn. Lưu ý không tính cho các lực không phải lực thế như là lực ma sát. Các lực thế có thể là lực đàn hồi, trọng lực, lực tĩnh điện ở lớp 11. Thế năng đàn hồi: Wt = 21 kΔl 2 Cơ năng: W = Wđ + Wt. Trong một hệ kín cơ năng tại mọi điểm được bảo toàn. Khi cần xác định vị trí dựa vào quan hệ động năng và thế năng (như Wđ = nWt) thì nên tính cơ năng theo thế năng. Chẳng hạn Wđ = nWt → W = (n + 1)Wt. Trong trọng trường: mgzmax = (n + 1)mgz → z = maxz n 1+ Đối với con lắc đơn ta có:
  • 5. W = mgl(1 – cos αo) = 2 max 1 mv 2 → vmax = o2gl(1 cosα )− Lực căng dây: T = mg(3cos α – 2cos αo) Vận tốc tại vị trí có góc lệch α: ov 2gl(cosα cosα )= − Lực căng cực tiểu: Tmin = mgcos αo khi dây lệch góc lớn nhất Lực căng cực đại: Tmax = mg(3 – 2cos αo) khi ở vị trí cân bằng Chương V. Cơ Học Chất Lưu Áp suất thủy tĩnh p = po + ρgh với po là áp suất khí tại mặt thoáng; ρ là khối lượng riêng của chất lỏng; h là độ sâu điểm đang xét. Áp suất của vật rắn hoặc khối chất lỏng lên diện tích S: p = F/S với S là diện tích mặt bị ép (m²); F là áp lực vuông góc (N); p là áp suất (N/m² hay Pa) Nguyên lý Pascan: p = png + ρgh trong đó png là áp suất bên ngoài tác dụng lên chất lỏng giống như áp suất khí quyển po chẳng hạn. Máy nén thủy lực: 1 2 1 2 F F S S = → Gọi d1; d2 là các độ dời của pittong có diện tích S1; S2. Theo định luật bảo toàn công ta có: F1d1 = F2d2. Lưu lượng chất lỏng chảy qua ống dòng: A = v1S1 = v2S2. Định luật Becnuli: p + 1 2 ρv² = hằng số Phần NHIỆT HỌC Chương VI. CHẤT KHÍ Định luật Bôilơ–Mariốt (Quá trình đẳng nhiệt) p ~ 1 V → pV = const → p1V1 = p2V2. Định luật Sác–lơ (Quá trình đẳng tích) p ~ T → p const T = → 1 2 1 2 p p T T = Định luật Gay luy–xác (Quá trình đẳng áp) V ~ T → V const T = → 1 2 1 2 V V T T = Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: pV T = hằng số. Hay 1 1 2 2 1 2 p .V p .V T T = Trong đó: T = t + 273 (K); t là nhiệt độ bách phân (°C) Phương trình Claperon–Mendeleep: m pV RT μ = Trong đó m là khối lượng khí (g); μ là khối lượng mol khí (g/mol); R = 8,31 J/(mol.K) là hằng số khí lý tưởng; p là áp suất (N/m²); V là thể tích khí (m³). Nếu p tính theo atm; V tính theo lít thì R = 22,4/273 = 0,082 (atm.l.mol–1 K–1 ). Chương VII. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Biến dạng đàn hồi Độ biến dạng đàn hồi tỉ đối: ε = |Δℓ|/ℓo. Trong đó: ℓo là chiều dài ban đầu; Δℓ = ℓ – ℓo là độ biến dạng tuyệt đối. Ứng suất: F σ S = (N/m²) Định luật về biến dạng cơ của vật rắn: σ = F/S = E.Δℓ/ℓo → F = ESΔℓ/ℓo = k|Δℓ| → k = ES/ℓo là hệ số đàn hồi của vật rắn. Trong đó E là suất đàn hồi hay suất Young (Pa). Sự nở dài: ℓ = ℓo(1 + αΔt) → Δℓ = ℓoαΔt.
  • 6. là hệ số nở dài của vật rắn (K–1 ). Sự nở khối: V = Vo(1 + βΔt) = Vo(1 + 3αΔt) → ΔV = VoβΔt. β = 3α là hệ số nở khối. Lực căn mặt ngoài: f = σℓ Trong đó: σ là hệ số căng bề mặt (N/m); ℓ là chiều dài đường giới hạn. Hiện tượng mao dẫn: h = 4σ ρgd với h là chiều cao chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống mao dẫn; d là đường kính của ống; ρ là khối lượng riêng của chất lỏng Chương VIII. Cơ Sở Của Nhiệt Động Lực Học Nguyên lý I của nhiệt động lực học ΔU = Q + A Q > 0 là nhận nhiệt; Q < 0 là thu nhiệt; A > 0 là nhận công; A < 0 là sinh công Áp dụng cho các đẳng quá trình: Đẳng nhiệt: ΔU = 0 → Q = –A Đẳng tích: ΔV = 0 → A = 0 → ΔU = Q Đẳng áp: A = p.ΔV Đoạn nhiệt: Q = 0; ΔU = A. Hiệu suất động cơ nhiệt: H = 1 2 1 1 Q Q'A' Q Q − = Hiệu suất cực đại: Hmax = 1 2 1 T T T −
  • 7. là hệ số nở dài của vật rắn (K–1 ). Sự nở khối: V = Vo(1 + βΔt) = Vo(1 + 3αΔt) → ΔV = VoβΔt. β = 3α là hệ số nở khối. Lực căn mặt ngoài: f = σℓ Trong đó: σ là hệ số căng bề mặt (N/m); ℓ là chiều dài đường giới hạn. Hiện tượng mao dẫn: h = 4σ ρgd với h là chiều cao chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống mao dẫn; d là đường kính của ống; ρ là khối lượng riêng của chất lỏng Chương VIII. Cơ Sở Của Nhiệt Động Lực Học Nguyên lý I của nhiệt động lực học ΔU = Q + A Q > 0 là nhận nhiệt; Q < 0 là thu nhiệt; A > 0 là nhận công; A < 0 là sinh công Áp dụng cho các đẳng quá trình: Đẳng nhiệt: ΔU = 0 → Q = –A Đẳng tích: ΔV = 0 → A = 0 → ΔU = Q Đẳng áp: A = p.ΔV Đoạn nhiệt: Q = 0; ΔU = A. Hiệu suất động cơ nhiệt: H = 1 2 1 1 Q Q'A' Q Q − = Hiệu suất cực đại: Hmax = 1 2 1 T T T −

Ký hiệu S là gì trong vật lý?

Trong hóa học, S là ký hiệu cho nguyên tố lưu huỳnh (Sulfur Z = 16). Trong vật lý, S là ký hiệu cho proton.nullS – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Snull

S là gì trong khoa học tự nhiên?

Lưu huỳnh (tên khác: Sulfur (đọc như "Xun-phu"), lưu hoàng hay diêm sinh) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16. Nó là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị.nullLưu huỳnh – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Lưu_huỳnhnull

S trong quãng đường là viết tắt của từ gì?

Ví dụ, nếu vận tốc có đơn vị là km/h thì thời gian phải có đơn vị là giờ (h). Nếu như vận tốc có đơn vị là m/s thì đồng nghĩa với việc thời gian cũng sẽ phải có đơn vị là giây (s). Công thức tính thời gian, vận tốc, quãng đường chỉ áp dụng cho các chuyển động thẳng đều.nullVận tốc là gì? Công thức tính thời gian, vận tốc, quãng đườnghoanghamobile.com › tin-tuc › cong-thuc-tinh-thoi-giannull

V là gì trong vật lý 7?

Volt (phát âm tiếng Việt: Vôn, ký hiệu V) là đơn vị đo hiệu điện thế, suất điện động trong hệ SI. Đơn vị Volt được lấy tên theo nhà vật lý người Ý Alessandro Volta.nullVôn – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Vônnull