Bài tập nâng cao tính chất kết hợp của phép nhân
2.5. Tính chất kết hợp của phép cộngÔN TẬP: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Show So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:
Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
(a + b) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
BÀI TẬP VÍ DỤVí dụ 1: Bạn Long nói: (49 + 222) + 111 = 49 + (222 + 111) đúng hay sai? Vì sao Bài giải: Bạn Long nói đúng vì đấy là tính chất kết hợp của phép cộng Ví dụ 2: So sánh hai phép tính sau: 1785 + 2455 + 215 .. 2120 + 219 + 1880 Bài giải: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, ta tính hai vế: 1785 + 2455 + 215 = (1785 + 215) + 2455 = 2000 + 2455 = 4455 2120 + 219 + 1880 = (2120 + 1880) + 219 = 4000 + 219 = 4219 Vì 4455 > 4219 nên 1785 + 2455 + 215 > 2120 + 219 + 1880 Ví dụ 3: Một huyện có 4 trường học lần lượt là A, B, C, D. Số học sinh của trường A là 2120 học sinh, số học sinh của trường B là 3214 học sinh, số học sinh của trường C là 2880 học sinh và số học sinh của trường D là 1786 học sinh. Hỏi tổng số học sinh tiểu học của huyện đó là bao nhiêu? Bài giải: Số học sinh tiểu học của huyện đó là: 2120 + 3214 + 2880 + 1786 = 10000 (học sinh) Đáp số: 10000 học sinh BÀI TẬP VẬN DỤNGBÀI TẬP CƠ BẢNBài 1:Bài 2:BÀI TẬP NÂNG CAOBài 1:Bài 2:Xem thêm: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Tính chất kết hợp của phép cộng toán cơ bản lớp 4.
Chúc các em học tập hiệu quả! Bạn có thể in hoặc xuất file pdf! Thật tuyệt! |