Bài i.3 sách bài tập toán 8 trang 14 năm 2024
Với giải bài tập Toán 8 trang 14 trong Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 14. Giải SBT Toán 8 trang 14 Bài 15 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
Lời giải:
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: Giải SBT Toán 8 trang 14 Giải SBT Toán 8 trang 15 Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 14 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 14. (SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 14 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều- Toán lớp 8 trang 14 Tập 1 (sách mới):
- Toán lớp 8 trang 14 Tập 2 (sách mới): Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 14 (sách cũ) Bài 54 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:
Lời giải:
\= x4 + 2x3 – x2 – 2x
\= x3 – 2x2y + xy + 3x2y – 6xy2 + 3y2 \= x3 + x2y + xy – 6xy2 + 3y2
\= (6x2 + 4x – 3x – 2)(3 – x) \= (6x2 + x – 2)(3 – x) \= 18x2 – 6x3 + 3x – x2 – 6 + 2x \= 17x2 – 6x3 + 5x – 6 Bài 55 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức sau:
Lời giải:
\= 1,62 + 2.1,6.3,4 + 3,42 \= (1,6 + 3,4)2 = 52 = 25
\= (3.5)4 – (154 – 1) \= 154 - 154 + 1 = 1
Suy ra: x4 – 12x3 + 12x2 – 12x + 111 \= x4 – (x + 1)x3 + (x + 1)x2 – (x + 1)x + 111 \= x4 - x4 - x3 + x3 + x2 - x2 – x + 111 = - x + 111 Thay x = 11 vào biểu thức ta được: - x + 111 = - 11 + 111 = 100 Bài 56 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:
Lời giải:
\= (6x + 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1) + (6x – 1)2 \= [(6x + 1) – (6x – 1)]2 \= (6x + 1 – 6x + 1)2 = 22 = 4
\= (22 – 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) \= (24 - 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1) \= (28 - 1)(28 + 1)(216 + 1) \= (216 - 1)(216 + 1) \= 232 – 1 Bài 57 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lời giải:
\= (x3 – 3x2 ) – (4x – 12) \= x2(x – 3) – 4(x – 3) \= (x – 3)(x2 – 4) \= (x – 3)(x + 2)(x – 2)
\= x4 – 4x2 - x2 + 4 \= (x4 – 4x2 ) – (x2 - 4) \= x2(x2 – 4) – (x2 – 4) \= (x2 – 4)( x2 – 1) \= (x + 2)(x – 2)(x + 1)(x – 1)
\= [(x + y) + z]3 – x3 – y3 – z3 \= (x + y)3 + 3(x + y)2z + 3(x + y)z2 + – x3 – y3 – z3 \= x3 + y3 + 3xy(x + y) + 3(x + y)2z + 3(x + y)z2 – x3 – y3 \= 3(x + y)[xy + (x + y)z + z2] \= 3(x + y)[xy + xz + yz + z2] \= 3(x + y)[x(y + z) + z(y + z)] \= 3(x + y)(y + z)(x + z) Bài 58 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Làm phép chia:
Lời giải: a b c Bài 59 trang 14 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) của các biểu thức sau:
Lời giải:
Vì (x – 3)2 ≤ 0 nên (x – 3)2 + 2 ≤ 2 Suy ra: A ≤ 2. Vậy A = 2 là giá trị nhỏ nhất của biểu thức tại x = 3.
\= 2[x2 + 2.5/2 x + (5/2 )2 – (5/2 )2 - 1/2 ] \= 2[(x + 5/2 )2 - 25/4 - 2/4 ] = 2[(x + 5/2 )2 - 27/4 ] = 2(x + 5/2)2 - 27/2 Vì (x + 5/2 )2 ≤ 0 nên 2(x + 5/2 )2 ≤ 0 ⇒ 2(x + 5/2 )2 - 27/2 ≤ - 27/2 Suy ra: B ≤ - 27/2 . Vậy B = 27/2 là giá trị nhỏ nhất tại x = - 5/2
\= - [(x - 5/2 )2 - 25/4 ] = - (x - 5/2 )2 + 25/4 Vì (x - 5/2 )2 ≤ 0 nên - (x - 5/2 )2 ≥ 0 ⇒ - (x - 5/2 )2 + 25/4 ≥ 25/4 Suy ra: C ≥ 25/4 . Vậy C = 25/4 là giá trị lớn nhất tại x = 5/2 . |