Bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 phần bài tập bổ sung trang 27 sbt toán 7 tập 1

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 10.1
  • Bài 10.2
  • Bài 10.3
  • Bài 10.4

Bài 10.1

Kết quả phép chia \[17:13\] làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

[A] \[1,30\] ; [B] \[1,32\] ;

[C] \[1,3\] ; [D] \[1,31\].

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải:

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Giải chi tiết:

\[17:13 = 1,30769...\approx 1,31\]

Chọn [D].

Bài 10.2

Ti-vi loại \[21\] in-sơ có đường chéo màn hình khoảng:

[A] \[53\,cm\] ; [B] \[52cm\] ;

[C] \[54cm\] ; [D] \[51cm\].

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải:

Ta có:\[1\,in=2,54\,cm\]

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Giải chi tiết:

\[1\,in=2,54\,cm\]

\[21\,in=21.2,54=53,34\approx 53\,cm\].

Chọn [A].

Bài 10.3

Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là \[21000\]. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Giải chi tiết:

Số lớn nhất là \[21499.\] Số nhỏ nhất là \[20500.\]

Bài 10.4

Viết phân số \[\displaystyle {{11} \over 7}\]dưới dạng số thập phân rồi làm tròn đến:

a] hàng đơn vị ;

b] chữ số thập phân thứ nhất ;

c] chữ số thập phân thứ hai ;

d] chữ số thập phân thứ sáu.

Phương pháp giải:

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Giải chi tiết:

\[\displaystyle {{11} \over 7}= 1, [571428]\]

a] \[\displaystyle{{11} \over 7}= 1, [571428] 2\] ;

b] \[\displaystyle{{11} \over 7}= 1, [571428] 1,6\] ;

c] \[\displaystyle{{11} \over 7}= 1, [571428] 1,57\] ;

d] \[\displaystyle{{11} \over 7}= 1, [571428] 1,571429\].

Video liên quan

Chủ Đề