Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 trang 31
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 23 trang 31, 32 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Show Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31, 32: Luyện từ và câuCâu 1: Đánh dấu X vào ô thích hợp xác định nghĩa của mỗi câu tục ngữ sau :
Trả lời:
Câu 2: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên. Trả lời: - Mua bàn, ghế, tủ, giường, người mua thường coi trọng chất gỗ (gỗ tốt không mọt, mối) sau đó mới nghĩ đến nước sơn. Người mua thường nghĩ đến câu tục ngữ "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn". - Khi có ý chê những cô gái xinh đẹp nhưng lười nhác, xấu tính, dân gian thường nói : “Cái nết đánh chết cái đẹp” - Khen một cô gái đẹp, đẹp nết, lời ăn tiếng nói dễ nghe... dân gian thường nói : “Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu thì đánh bên thành cũng kêu”. Câu 3: Ghi vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với mỗi từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Tuần 23 trang 31, 32 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 5 trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG 1) Tìm những từ: Cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà,................... Trái nghĩa với trung thực: M: gian dối,................... Trả lời: Cùng nghĩa với trung thực: ngay thẳng, chân thật, thành thật, bộc trực, thẳng tính, thật tình,... Trái nghĩa với trung thực: dối trá, bịp bợm, gian lận, gian manh, lừa đảo, lừa lọc, gian xảo,... 2) Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực : Trả lời: - Từ cùng nghĩa : Bạn Huy là người rất thẳng tính. - Từ trái nghĩa : Cha mẹ và thầy cô ở trường vẫn dạy em rằng : cần phải sống trung thực, không nên gian dối. 3) Đặt dấu x vào ô trống dưới dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng : Tin vào bàn thân mình.Quyết định lấy công việc của mình. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Đánh già mình quá cao và coi thường người khác. Trả lời: X Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. 4) Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về điều gì ? Đánh dấu x vào ô thích hợp.
Trả lời:
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọngGiải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Trung thực - Tự trọng là lời giải phần Vở bài tập Tiếng Việt 4 trang 31 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập Luyện từ và câu. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 4: Luyện từ và câu - Luyện tập về Từ ghép và từ láy Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng Vở BT Tiếng việt 4 tuần 5Câu 1. Tìm những từ: Cùng nghĩa với trung thực: thật thà, Trái nghĩa với trung thực: gian dối,. Câu 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực: Câu 3. Đặt dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng: □ Tin vào bản thân mình. □ Quyết định lấy công việc của mình. □ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. □ Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. Câu 4. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về điều gì? Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 5Câu 1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực: - Cùng nghĩa với trung thực: thật thà, ngay thẳng, chân thật, thành thật, bộc trực, thẳng tính, thật tình,... - Trái nghĩa với trung thực: gian dối, dối trá, bịp bợm, gian lận, gian manh, lừa đảo, lừa lọc, gian xảo,... Câu 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực: - Từ cùng nghĩa: Bạn Huy là người rất thẳng tính. - Từ trái nghĩa: Cha mẹ và thầy cô ở trường vẫn dạy em rằng: cần phải sống trung thực, không nên gian dối. Câu 3. Đặt dấu X vào □ dưới dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình Câu 4. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về điều gì? Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất. |