Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo
LỜI NÓI ĐẦU Các em học sinh yêu quý! Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một là một tài liệu học tập kèm theo sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập một – Chân trời sáng tạo. Các bài tập được biên soạn theo sát từng bài học trong sách giáo khoa, nhằm giúp các em ôn luyện, củng cố, mở rộng các nội dung đã được học. Các em ghi nhớ ý nghĩa của từng kí hiệu ở trang 2 cuốn vở này để thực hiện đúng các yêu cầu học tập trong từng bài học. Chúc các em tìm thấy niềm vui, niềm yêu thích và những điều bổ ích khi học những bài học từ bộ sách Tiếng Việt 2 - sáng tạo. Show
Các tác giả Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổgồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. Bài 4: Bên cửa sổ
Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoNghe - viết: Bên cửa sổ (từ đầu đến với Hà) Bên cửa sổ Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa sổ, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hát của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoViết 2-3 đường phố hoặc làng xã mà em biết. Xem đáp án Gợi ý: đường Nguyễn Phong Sắc, đường Cầu Giấy, đường Xuân Thủy, đường Phạm Văn Đồng... Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoViết 2-3 từ ngữ chứa tiếng: a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa: - Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị - Chỉ cây cối. M: tre b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa: - Chỉ đồ vật. M: cái vòng - Chỉ con vật. M: con công Xem đáp án a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa: - Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị, cháu, chắt, chú, chồng, cha, em trai, anh trai, cháu trai, bác trai... - Chỉ cây cối. M: tre, trúc, chôm chôm, trầu, trám, chuối, chà là, trầm hương... b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa: - Chỉ đồ vật. M: cái vòng, cái cống, ống nhựa, xe công nông, quả bóng, gọng kìm, mâm đồng... - Chỉ con vật. M: con công, con ong, con còng, con gọng vó... Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoGhép các tiêng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen. Xem đáp án Từ ngữ: thân quen, thân thiết, thân thuộc, thân thương, quen thuộc, thiết tha, tha thiết. Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoĐiền dấu câu phù hợp vào ☐. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu. Cò ☐ vạc ☐ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ ☐ chúng gọi nhau ☐ trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước ☐ Theo Thảo Nguyên Xem đáp án Điền dấu câu như sau: Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước. Theo Thảo Nguyên Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoDùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ in đậm. a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục. b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ. c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ. Xem đáp án a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục. → Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục? hoặc Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào? b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ. → Mẹ gọi Nam dậy khi nào? hoặc Lúc nào mẹ gọi Nam dậy? c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ. → Bao giờ lớp em thi văn nghệ? hoặc Khi nào lớp em thi văn nghệ? hoặc Lớp em thi văn nghệ lúc nào? Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoViết 4-5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý: a. Giới thiệu việc làm của thầy cô. b. Các bước thầy cô thực hiện công việc: >> Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu tại đâyKể về một việc làm hằng ngày của thầy cô Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoViết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó. Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạoVẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ. ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bên cửa sổ trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bên cửa sổ Câu 1 trang 12 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Nghe – viết: Bên cửa sổ (Từ đầu đến với Hà). Hướng dẫn Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập. Bên cửa sổ Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa số, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hót của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng vây đến với Hà. Câu 2 trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Viết tên 2 - 3 đường phố hoặc xã làng mà em biết. Trả lời đường Hoàng Hoa Thám, đường Giải Phóng. Câu 3 trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Viết 2 – 3 từ ngữ chứa tiếng: a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:
b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:
Trả lời a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:
b. Có vần ong hoặc hoặc vần ông, có nghĩa:
Câu 4 trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.
Trả lời thân thương, thiết tha, quen thuộc. Câu 5 trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Theo Thảo Nguyên Trả lời Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước. Câu 6 trang 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục. b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ. c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ. M: - Sáng sớm, đường phố bắt đầu nhộn nhịp. -> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp? -> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào? Trả lời? a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục. -> Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục? -> Ông em thường ra sân tập thể dục khi nào? b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ. -> Mẹ gọi Nam dậy lúc nào? à Lúc nào mẹ gọi Nam dậy? c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ. -> Bao giờ lớp em thi văn nghệ? -> Lớp em thi văn nghệ bao giờ? Câu 7 trang 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý: a. Giới thiệu việc làm của thầy cô. b. Các thầy cô thực hiện công việc: Trả lời Hằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Đầu tiên, thầy cô kiểm tra bài và chữa bài tập khó cho học sinh. Tiếp theo, thầy cô hướng dẫn học sinh những bài học mới. Sau đó, thầy cô hướng dẫn các bài tập liên quan đến bài học. Cuối cùng, thầy cô kết thúc bài học, củng cố kiến thức cho học sinh. Câu 8 trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó. Phiếu đọc sách Tên bài học........................... Nơi nhắc đến: ............................................................................................ Thông tin mới: ............................................................................................ Cảm xúc: ............................................................................................. Trả lời Phiếu đọc sách Tên bài học: Bên cửa sổ Nơi nhắc đến: cửa sổ nhà Hà. Thông tin mới: Có nhiều đàn chim chao cánh bay lượn ngoài cửa sổ. Cảm xúc: ngạc nhiên, thích thú. Câu 9 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ. Hướng dẫn Học sinh vẽ một bức vẽ về nơi yêu thích trong ngôi nhà của mình, sau đó đặt tên cho bức vẽ đó. |