Vn30f1q là gì

Vn30f1q là gì
+84 28 3622 6868
Mở tài khoản
Vn30f1q là gì

Các loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Chi tiết các loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Trang chủ Trung tâm hỗ trợ Sản Phẩm Phái Sinh

Giới thiệu về Chứng Khoán Phái Sinh Hướng dẫn mở Tài khoản Giao dịch Phái sinh tại Yuanta Việt Nam Điều Kiện, Điều Khoản Giao Dịch Chứng Khoán Phái Sinh Hướng dẫn Giao dịch tiền Chứng khoán Phái sinh tại Yuanta Việt Nam Các loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30 Lợi ích của chứng khoán phái sinh Phân biệt chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở Hợp đồng Tương lai Phí khi Giao dịch Phái sinh theo Quy định của HNX và VSD Chính sách Phí và Ký quỹ Giao dịch

Hỗ trợ

Điện thoại: +84 28 3622 6868

Email:

Vn30f1q là gì
Vn30f1q là gì
Vn30f1q là gì
Vn30f1q là gì
Vn30f1q là gì
Các loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30
STTĐiều khoảnChi tiết1Tên hợp đồngHợp đồng tương lai chỉ số VN302Mã hợp đồngVN30F1MVN30F2MVN30F1QVN30F2Q3Tài sản cơ sởChỉ số VN304Tháng đáo hạnTháng hiện tạiTháng kế tiếpTháng cuối quý gần nhấtTháng cuối quý tiếp theo5Ngày giao dịch cuối cùngNgày thứ Năm lần thứ ba trong tháng đáo hạn6Bước giá0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 đồng)7Đơn vị giao dịch01 hợp đồng8Hệ số nhân hợp đồng100.000 đồng9Quy mô hợp đồng100.000 đồng * (điểm chỉ số VN30 tương lai)10Biên độ dao động+/-7%11Phương thức giao dịchPhương thức khớp lệnhPhương thức thỏa thuận12Thời gian giao dịch08:45 09:00: Khớp lệnh định kỳ mở cửa

(ATO, LO Không được hủy lệnh)

09:00 11:30: Khớp lệnh liên tục phiên sáng

(LO, MOK, MAK, MTL Được hủy lệnh)

13:00 14:30: Khớp lệnh liên tục phiên chiều

(LO, MTL, MOK, MAK Được hủy lệnh)

14:30 14:45: Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

(ATC, LO Không được hủy lệnh)

8h45 11h30 & 13h00 14h45: Giao dịch thỏa thuận

(Lệnh thỏa thuận)

13Giá thanh toán hàng ngàyTrong ngày tất toán, giá sẽ là giá khớp lệnh. Nếu còn giữ hợp đồng, giá sẽ là giá đóng cửa của hợp đồng tương lai14Giá thanh toán cuối cùngGiá đóng cửa của chỉ số VN30 tại ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng tương lai15Ngày thanh toán cuối cùngNgày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng16Giới hạn vị thếCá nhân 5.000 hợp đồngTổ chức 10.000 hợp đồng17Phương thức thanh toánThanh toán bằng tiền18Mức ký quỹTheo quy định của VSD

Ghi chú:

ATO/ ATC: là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa/ đóng cửa; không ghi mức giá cụ thể, ghi ATO/ ATC; được ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không khớp.

LO Lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

Lệnh thị trường: lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường, được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ ngay sau nhập nếu không có LO đối ứng. Các loại lệnh thị trường:

  • MTL lệnh thị trường giới hạn: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO.
  • MOK lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
  • MAK lệnh thị trường khớp và hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.

Video Giới Thiệu Yuanta Việt Nam