Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Phương trình tiếp tuyến là một dạng toán quan trọng trong chương trình toán lớp 12. Có khá nhiều dạng bài tập viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số như: PTTT tại một điểm, đi qua một điểm, khi biết hệ số góc, Để làm tốt các dạng bài tập trên, chúng ta cùng nhau tìm hiểu 10 dạng toán phổ biến nhất để có thể chinh phục phần kiến thức này.

Lý thuyết về tiếp tuyến của hàm số

Cho hai hàm số f(x) và g(x) có đạo hàm tại điểm x0. Ta nói rằng hai đường cong (C): y = f(x) và (C): y = g(x) tiếp xúc với nhau tại điểm M (x0; y0) nếu M là một tiếp điểm chung của chúng. (C) và (C) có tiếp tuyến chung tại M.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Điều kiện tiếp xúc:

Hai đường cong (C): y = f(x) và (C): y = g(x) tiếp xúc với nhau Hệ phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có nghiệm.

Nghiệm của hệ phương trình là hoành độ tiếp điểm của hai đường cong đó.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Phân dạng và phương pháp giải bài tập tiếp tuyến

Dạng 1: Sự tiếp xúc của hai đường cong

Phương pháp giải

Cho hai đường cong (C): y = f(x) và (C): y = g(x). Điều kiện để hai đường cong tiếp xúc nhau là hệ phương trình có nghiệm.

Nghiệm x = x0 của hệ trên là hoành độ của tiếp điểm của hai đường cong đã cho.

Hệ trên có bao nhiêu nghiệm thì hai đường cong (C) và (C) tiếp xúc với nhau tại bấy nhiêu điểm.

Bài tập

Bài tập 1: Đồ thị hàm số y = x3 + x + 1 tiếp xúc với đường thẳng nào dưới đây?

A. y = x + 1

B. y = -2x + 1

C. y = -x + 1

D. y = 2x + 1

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Áp dụng điều kiện tiếp xúc của hai đường cong (C): y = f(x) và (C): y = g(x) là hệ phương trình có nghiệm.

Ta có y = 3x2 + 1 > 0, x nên các phương án B, C bị loại.

Xét phương án A, y = x + 1. Ta có hệ

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy đường thẳng y = x + 1 tiếp xúc với đồ thị hàm số đã cho.

Bài tập 2: Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y = -2x + m tiếp xúc với đồ thị hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

A. {7; -1}

B. {-1}

C. {6}

D. {6; -1}

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Đường thẳng y = -2x + m tiếp xúc với đồ thị hàm số H3 khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vậy m {-1; 7} thì đường thẳng d tiếp xúc với (C).

Bài tập 3: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m dể đồ thị (Cm) của hàm số y = x3 4mx2 + 7mx 3m tiếp xúc với parabol (P): y = x2 x + 1. Tổng giá trị các phần tử của S bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D. -4

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Để (Cm) tiếp xúc với (P) thì hệ phương trình sau có nghiệm:

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Giải (1), ta có (1) (x 1) (x2 4mx + 3m + 1) = 0

.

Với x = 1 thay vào (2) được m = 2

Xét hệ

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Nếu

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
thì (4) vô nghiệm.

Nếu

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
thì (4)
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Thay vào (3) ta được

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(thỏa mãn điều kiện).

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên tổng các phần tử trong S bằng .

Bài tập 4: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
tiếp xúc với đường thẳng y = 1. Tổng giá trị các phần tử của S bằng

A. 10

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Xét hệ phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Giải phương trình (2) ta được

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x = m, thay vào (1) ta được

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x = 2, thay vào (1), ta được

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy tập hợp các giá trị của tham số thực để dồ thị hàm số đã cho tiếp xúc với đường thẳng y 1 là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên tổng các phần tử trong S bằng .

Bài tập 5: Biết đồ thị hàm số (C): y = x3 + ax2 + bx + c (a, b, c ), tiếp xúc với trục hoành tại gốc tọa độ và cắt đường thẳng x = 1 tại điểm có tung độ bằng 3. Tổng a + 2b + 3c bằng

A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Vì (C) tiếp xúc với Ox tại gốc tọa độ nên x = 0 là nghiệm của hệ phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Mặt khác (C) đi qua điểm A (1; 3) nên a + b + c + 1 = 3 a = 2.

Vậy a + 2b + 3c = 2.

Bài tập 6: Họ parabol (Pm): y = mx2 2 (m 3) x + m 2 (m 0) luôn tiếp xúc với đường thẳng d cố định khi m thay đổi. Đường thẳng d đi qua điểm nào dưới dây?

A. A(1; -8)

B. B(0; -2)

C. C(0; 2)

D. D(1; 8)

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có: y = mx2 2(m 3) x + m 2 = m(x2 2x + 1) + 6x 2

y = m(x 1)2 + 6x 2.

Xét đường thẳng d: y = 6x 2 thì hệ phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
luôn có nghiệm x = 1 với mọi x 0.

Vậy (Pm) luôn tiếp xúc với đường thẳng d: y = 6x 2.

Đường thẳng d đi qua điểm B (0; -2).

Nhận xét: Nếu có thể viết lại hàm số (Pm) theo dạng y = (ax + b)2 + cx + d thì (Pm) luôn tiếp xúc với đường thẳng y = cx + d.

Dạng 2: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M (x0; y0)

Phương pháp giải

Thực hiện theo các bước sau

Bước 1: Tính y = f(x) và f(x0).

Bước 2: Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = f(x0) (x x0) + y0

Bước 3: Thực hiện các yêu cầu còn lại của bài toán. Kết luận.

Chú ý:

Nếu bài toán chỉ cho x0 thì ta cần tìm y0 = f(x0) và f(x0).

Nếu bài toán chỉ cho y0 thì ta cần tìm x0 bằng cách giải phương trình f(x) = y0.

Giá trị f(x0) là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M (x0; y0).

Bài tập

Bài tập 1: Gọi M là điểm thuộc đồ thị hàm số (C):
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có tung độ bằng 5. Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại M cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại A, B. Diện tích tam giác OAB bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(đvdt)

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(đvdt)

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(đvdt)

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(đvdt)

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có M (2; 5) (C);

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
; y (2) = -3.

Phương trình tiếp tuyến tại M (2; 5) là d: y = -3x + 11.

Khi đó d cắt Ox, Oy tại

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
và B (0; 11)
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
; OB = 11.

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(đvdt)

Bài tập 2: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Biết rằng a và b là các giá trị thỏa mãn tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A (1; -2) song song với đường thẳng d: 3x + y 4 = 0. Khi đó giá trị của a 3b bằng

A. 5

B. 4

C. -1

D. -2

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 3x + y 4 = 0 y = -3x + 4 nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Mặt khác A (1; -2) thuộc đồ thị hàm số

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Khi đó ta có hệ

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với a = 2 b = -1 ab = -2 (loại)

Với a = 1 b = 1 (thỏa mãn điều kiện).

Khi đó ta có hàm số

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên phương trình tiếp tuyến là y = -3x + 1 song song với đường thẳng y = -3x + 4

Vậy a 3b = -2.

Bài tập 3: Trong tất cả các đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số y = -x3 3x2 + 3x + 1 thì đường thẳng d có hệ số góc lớn nhất. Phương trình đường thẳng d là

A. y = 6x + 2

B. y = 2x + 2

C. y = 1

D. y = 3x + 1

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có y = -3x2 6x + 3

Gọi M (x0; y0) thuộc đồ thị hàm số. Khi đó hệ số góc của tiếp tuyến tại M (x0; y0) là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

kmax = 6 x0 = -1 hay M (-1; -4).

Phương trình đường thẳng d là y = 6 (x + 1) 4 y = 6x + 2.

Nhận xét: Đối với hàm số bậc ba y =ax3 + bx2 + cx + d thì tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất (nhỏ nhất) là tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị U (x0; f(x0)), với x0 là nghiệm của phương trình y = 0.

Nếu a > 0 thì hệ số góc k = f(x0) là nhỏ nhất.

Nếu a < 0 thì hệ số góc k = f(x0) là lớn nhất.

Bài tập 4: Cho hàm số y = x3 2x2 + (m 1) x + 2m có đồ thị (Cm). Giá trị thực của tham số m để tiếp tuyến của đồ thị (Cm) tại điểm có hoành độ x = 1 song song với đường thẳng y = 3x + 10 là

A. m = 2

B. m = 4

C. m = 0

D. không tồn tại m

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Có y = 3x2 4x + m 1 y (1) = m 2.

Tiếp tuyến của (Cm) tại điểm có hoành độ x = 1 có phương trình là

y = (m 2) (x 1) + 3m 2 y = (m 2) x + 2m

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 3x + 10 nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(vô lí)

Vậy không tồn tại m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài tập 5: Cho hàm số f(x) = x3 + mx2 + x + 1. Gọi k là hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M có hoành dộ x = 1. Tất cả các giá trị của tham số m để thỏa mãn k. f (-1) < 0 là

A. m -2

B. -2 < m < 1

C. m 2

D. m > 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có: f(x) = 3x2 + 2mx + 1 k = f (1) = 4 + 2m.

Do đó k. f (-1) = (4 + 2m) (m 1)

Để k. f (-1) < 0 thì (4 + 2m) (m 1) < 0 -2 < m < 1.

Bài tập 6: Cho hàm số y = x3 + 3mx2 + (m + 1) x + 1, với m là tham số thực, có đồ thị (C). Biết rằng khi m = m0 thì tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm có hoành độ x0 = -1 đi qua A (1; 3). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. -2 < m0 < -1

B. -1 < m0 < 0

C. 0 < m0 < 1

D. 1 < m0 < 2

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi B là tiếp điểm của tiếp tuyến đi qua A (1; 3) khi m = m0

Ta có y = 3x2 + 6mx + m + 1.

Với x0 = -1 thì y0 = 2m 1 B (-1; 2m 1) và y (-1) = -5m + 4.

Tiếp tuyến tại B của (C) có phương trình là y = (-5m + 4) (x + 1) + 2m 1.

Do tiếp tuyến đi qua A (1; 3) nên 2 (-5m + 4) + 2m 1 = 3

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 7: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Gọi M là một điểm thuộc (C) có khoảng cách từ M đến trục hoành bằng hai lần khoảng cách từ M đến trục tung, M không trùng với gốc tọa độ O và có tọa độ nguyên. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là

A. y = -8

B. y = -64

C. y = -12

D. y = -9

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Giả sử

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
là một điểm thuộc (C).

Do d (M; Ox) = 2d (M; Oy) nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Theo giả thiết thì M không trùng với gốc tọa độ O và có tọa độ nguyên nên a = 4 M (4; -8).

Khi đó

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -8.

Bài tập 8: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C) và đường thẳng d: y = -2x + m 1 (m là tham số thực). Gọi k1, k2 là hệ số góc tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của d và (C). Tích k1. k2 bằng

A. 4

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C. 2

D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Tập xác định D = \ {-2}.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d)

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(Với x -2)

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Để đường thẳng (d) cắt đồ thị hàm số (C) tại hai điểm thì phương trình (1) phải có hai nghiệm phân biệt khác -2.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vậy (C) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt A (x1; y1) và B (x2; y2), với x1, x2 là nghiệm của phương trình (1).

Theo định lý Vi-ét ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

=

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Bài tập 9: Cho hàm số y = x4 2mx2 + m có đồ thị (C) với m là tham số thực. Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) có hoành độ bằng 1. Giá trị của tham số thực m để tiếp tuyến của đồ thị (C) tại A cắt đường tròn (y): x2 + (y 1) = 4 tạo thành một dây cung có độ dài nhỏ nhất là

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Đường tròn (y): x2 + (y 1) = 4 có tâm I (0; 1), R = 2.

Ta có A (1; 1 m); y = 4x3 4mx y (1) = 4 4m.

Suy ra phương trình tiếp tuyến : y = (4 4m) (x 1) + 1 m.

Dễ thấy luôn đi qua điểm cố định

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
và điểm F nằm trong đường tròn (y).

Giả sử cắt (y) tại M, N, khi đó

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Do đó MN nhỏ nhất d (I; ) lớn nhất d (I; ) = IF IF.

Khi đó đường thẳng có 1 vectơ chỉ phương

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Dạng 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc dựa vào các quan hệ song song, vuông góc,

Phương pháp giải

Thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1

Bước 1. Xác định hệ số góc k của tiếp tuyến dựa vào giả thiết bài toán.

Bước 2. Giải phương trình f(x) = k để tìm x = xo là hoành độ của tiếp điểm.

Tính yo = f(xo) M (xo; y0).

Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = k (x x0) + y0

Điểm M (x0; y0) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị hàm số đã cho.

Cách 2

Bước 1. Xác định hệ số góc k của tiếp tuyến dựa vào giả thiết bài toán.

Bước 2. Vì tiếp tuyến có hệ số góc là k nên phương trình tiếp tuyến có dạng y = kx + b. Dựa vào điều kiện tiếp xúc của tiếp tuyến với (C) ta tìm giá trị của b.

Lưu ý:

Phương trình f(x) = k có bao nhiêu nghiệm thì có bấy nhiêu tiếp điểm.

Một số trường hợp xác định hệ số góc của đường thẳng thường gặp.

Cho hai đường thẳng

d1: y = k1x + b1; d2: y = k2x + b2.

Trường hợp 1: d1 d2 k1. k2 = -1.

Trường hợp 2: d1 // d2

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Trường hợp 3: Góc (d1; d2) =

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Đặc biệt

Nếu góc giữa d: y = kx + b với Ox bằng (Oo < < 90o) thì |k| = tan .

Nếu đường thẳng d cắt Ox, Oy tại hai điểm A, B mà OB = m. OA thì |k| = tan =

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Trường hợp 4: Nếu đường thẳng d đi qua hai điểm A (x1; y1) và B (x2; y2) thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập

Bài tập 1: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x3 3x + 1 song song với trục Ox là

A. y = 3, y = -1

B. y = 3, y = -2

C. x = 3, x = -1

D. y = 2, y = -1

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Do tiếp tuyến song song với trục Ox nên tiếp tuyến có tiếp điểm là các điểm cực trị và có phương trình y = y0 với y0 là giá trị cực trị của hàm số đã cho.

Ta có y = 3x2 3; y = 0 x = ±1.

Do hàm số đã cho là hàm bậc ba nên các điểm cực trị là A (1; -1), và B (-1; 3).

Vậy phương trình các đường tiếp tuyến cần tìm là y = -1; y = 3.

Bài tập 2: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị là (C). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến này cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm A, B thỏa mãn OA = 4OB là

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Do tiếp tuyến cắt Ox, Oy tại hai điểm A, B mà OA = 4OB.

Khi đó OAB vuông tại O và ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Xét phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(vô nghiệm).

Xét phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x = 3 thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Phương trình tiếp tuyến là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x = -1 thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Phương trình tiếp tuyến là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 3: Đường thẳng nào dưới đây là tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
chắn hai trục tọa độ một tam giác vuông cân?

A. y = x + 2

B. y = x 2

C. y = -x + 2

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến lần lượt với Ox, Oy.

Vì OAB vuông cân tại O nên OA = OB.

Do đó

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Xét phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(vô nghiệm).

Xét phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x = -1 thì y = 1. Phương trình tiếp tuyến là y = (x + 1) + 1 = x + 2.

Với x = -3 thì y = 3. Phương trình tiếp tuyến là y = (x + 3) + 3 = x + 6.

Bài tập 4: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị là (Cm). Tất cả các giá trị thực của tham số m để trên đồ thị (Cm) tồn tại một điểm duy nhất có hoành độ âm mà tiếp tuyến tại đó vuông góc với đường thẳng d: x + 2y 3 = 0 là

A. m < 12 hoặc

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B. m < 0 hoặc m > 1

C. m < 0 hoặc

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D. m < 0 hoặc

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có: d: x + 2y 3 = 0 nên hệ số góc của d là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Do tiếp tuyến vuông góc với d nên hệ số góc của tiếp tuyến là k thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Gọi M (x0; y0) là tiếp điểm của tiếp tuyến với (Cm) thì x0 là nghệm của phương trình

y = k mx2 + 2 (m 1) x + 4 3m = 2.

mx2 + 2 (m 1) x + 2 3m= 0 (*)

Theo bài toán thì ta phải tìm m để (*) có duy nhất một nghiệm âm.

Trường hợp 1: Nếu m = 0 thì (*) 2x = -2 x = 1 (loại).

Trường hợp 2: Nếu m 0. Ta thấy phương trình (*) có hai nghiệm x = 1 và

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Do đó để (*) có một nghiệm âm thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
m < 0 hoặc .

Bài tập 5: Biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = ax4 + bx2 + 2 tại điểm A (-1; 1) vuông góc với đường thẳng d: x 2y + 3 = 0. Giá trị a2 b2 bằng

A. 13

B. -2

C. -5

D. 10

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có: d: x 2y + 3 = 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vì tiếp tuyến vuông góc với d nên phải có hệ số góc bằng -2.

Ta có y = 4ax3 + 2bx = 2x (2ax2 + b)

Vì điểm A (-1; 1) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị nên x = -1 là nghiệm của phương trình

2x (2ax2 + b) = -2 -2 (2a + b) = -2 2a + b = 1.

Mặt khác điểm A thuộc đồ thị hàm số nên a + b + 2 = 1 a + b = -1.

Vậy ta có hệ

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 6: Cho hàm số y = x3 3x2 9x + 1 có đồ thị là (C). Số tiếp tuyến của (C) tạo với đường thẳng d: y = -x + 1 một góc thỏa mãn
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến cần tìm.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vì d có hệ số góc bằng -1 nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có y = 3x2 6x 9.

Trường hợp 1: k = 9 x2 2x = 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Từ đó ta tìm được hai tiếp tuyến y = -9x + 1 và y = -9x 3.

Trường hợp 2:

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Từ đó ta tìm được hai tiếp tuyến là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vậy có bốn tiếp tuyến cần tìm.

Bài tập 7: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Có bao nhiêu điểm A thuộc đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt M (x1; y1); N (x2; y2) (M, N khác A) thỏa mãn y1 y2 = 3 (x1 x2)

A. 0

B. 2

C. 3

D. 1

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Do tiếp tuyến đi qua hai điểm M (x1; y1); N (x2; y2) nên hệ số góc của tiếp tuyến là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Xét phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Mặt khác để tiếp tuyến của hàm số trùng phương cắt đực đồ thị tại hai điểm phân biệt thì tiếp điểm A chỉ có thể chạy trong phần đồ thị từ điểm cực tiểu thứ nhất sang điểm cực tiểu thứ hai (trừ hai điểm uốn).

Khi đó phương trình y = 0 x3 7x = 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Do đó hai điểm cực tiểu là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên hoành độ của tiếp điểm
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy chỉ có x0 = -1; x0 = -2 thỏa mãn.

Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết mối quan hệ của tiếp tuyến với các đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Phương pháp giải

Với hàm số (với c 0; ad cd 0) thì đồ thị hàm số có hai tiệm cận là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Gọi

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
là giao điểm của hai đường tiệm cận (và cũng là tâm đối xứng của đồ thị).

Khi đó tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0) bất kì của đồ thị tiệm cận đứng tại điểm

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
và cắt tiệm cận ngang tại điểm
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
là hằng số không đổi.

Suy ra

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Khi đó các bài toán sau là tương đương:

Tìm điểm M (C) hoặc viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến tạo với hai tiệm cận một tam giác vuông có

Cạnh huyền nhỏ nhất

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Chu vi nhỏ nhất

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Dấu bằng xảy ra IA = IB.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp nhỏ nhất

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vậy r lớn nhất khi IA + IB + AB nhỏ nhất và bằng

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Khoảng cách từ I đến tiếp tuyến lớn nhất

Gọi H là hình chiếu của I trên d, ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Nhận xét: Các câu hỏi trên thì đẳng thức đều xảy ra khi IA = IB nên IAB vuông cân tại I.

Gọi là góc giữa tiếp tuyến d và tiệm cận ngang 2 thì = (d; 2) = (d; Ox) = 450 nên hệ số góc của tiếp tuyến là k = ±tan 450 = ±1.

Bài tập

Bài tập 1: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Có bao nhiêu cặp điểm A, B thuộc (C) mà tiếp tuyến tại đó song song với nhau?

A. Không tồn tại cặp điểm đó

B. Vô số số cặp điểm

C. 2

D. 1

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Giả sử

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
với a b; a, b 1.

Do tiếp tuyến tại A, B song song với nhau nên y(a) = y(b)

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Do a b nên chỉ có a + b = 2. Vậy có vô số cặp điểm A, B thỏa mãn.

Nhận xét: Hai điểm A, B phân biệt thuộc đồ thị hàm số mà tiếp tuyến tại đó song song với nhau thì A, B đối xứng với nhau qua tâm đối xứng I.

Bài tập 2: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
cùng với hai tiệm cận tạo thành một tam giác có diện tích bằng

A. 6

B. 7

C. 5

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi M (x0; y0) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị. Khi đó tiếp tuyến tại M cắt hai tiệm cận tại A, B và I là giao điểm của hai tiệm cận.

Theo lý thuyết đã nếu thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 3: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Tiếp tuyến tại điểm M (a; b) (C), a > 0 tạo với hai tiệm cận của (C) một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Giá trị của a + 2b bằng

A. 2

B. 4

C. 8

D. 5

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến với hai đường tiệm cận và I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Do IAB vuông tại I nên bán kính đường tròn ngoại tiếp IAB là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Theo lý thuyết, ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Dấu = xảy ra khi IA = IB. Khi đó hệ số góc tiếp tuyến k = ±1.

Mặt khác

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Do a > 0 a = 2 b = 3. Vậy a + 2b = 8.

Bài tập 4: Gọi (C) là đồ thị hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
, m là tham số khác -4 và d là một tiếp tuyến của (C). Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để d tạo với hai đường tiệm cận của (C) một tam giác có diện tích bằng -2, tổng giá trị các phần tử S bằng

A. -11

B. 8

C. 3

D. -8

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của tiếp tuyến với hai đường tiệm cận và I là giao điểm của hai tiệm cận.

Theo lý thuyết, ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vậy ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

S = {-5; -3} nên tổng các phần tử của S bằng -8.

Bài tập 5: Gọi là tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0), x0 <0 thuộc đồ thị của hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
sao cho khoảng cách từ I (-1; 1) đến A đạt giá trị lớn nhất. Giá trị x0. y0 bằng

A. -1

B. 0

C. -2

D. 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Gọi A, B là giao điểm của A với hai đường tiệm cận.

Theo lý thuyết d (I; ) lớn nhất khi IA = IB k = ±1.

Mặt khác

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Do x0 < 0 x0 = -2 y0 = 0 x0. y0 = 0.

Bài tập 6: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị là (C). Phương trình tiếp tuyến (C) tạo với hai tiệm cận một tam giác có chu vi nhỏ nhất là

A. : y = -x 1 và : y = -x + 17

B. : y = -x 1 và : y = -x + 7

C. : y = -x 21 và : y = -x + 7

D. : y = -x 3 và : y = -x + 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0) (C) với hai tiệm cận và I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Khi đó IAB vuông tại I.

Theo lý thuyết, chu vi IAB là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Do đó chu vi nhỏ nhất bằng

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Mặt khác

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x0 = 3 thì y0 = 4. Do đó phương trình tiếp tuyến là y = (x 3) + 4 = -x + 7

Với x0 = -1 thì y0 = 0. Do đó phương trình tiếp tuyến là y = (x + 1) = -x 1

Bài tập 7: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Một tiếp tuyến bất kỳ với (C) cắt đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của (C) lần lượt tại A và B, biết I (1; 2). Giá trị lớn nhất của bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0) (C) với hai tiệm cận và I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Khi đó IAB vuông tại I.

Theo lý thuyết, ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Khi đó bán kính đường tròn nội tiếp IAB lớn nhất xảy ra khi

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Bài tập 8: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
là tiếp điểm của tiếp tuyến. Khi đó phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M là
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của d với hay truc Ox, Oy.

Tọa độ các điểm A, B lần lượt là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Với

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Bài tập 9: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Gọi M (x0; y0), x0 > 0 là điểm thuộc (C), biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A và B sao cho SOIB = 8 SOIA (I là giao hai đường tiệm cận). Giá trị biểu thức S = x0 4y0 bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B. -2

C. 2

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Do góc

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Mặt khác

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Do x0 > 0 nên x0 = 3

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 10: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến tại điểm M thuộc (C) cắt tiệm cạn đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A, B sao cho côsin góc
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
bằng
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
với I (2; 2) là

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Giả sử M (x0; y0) (C) thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Xét phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x0 = 0 thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Phương trình tiếp tuyến là
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với x0 = 4 thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Phương trình tiếp tuyến là
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Dạng 5: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) đi qua điểm M (x0; y0) cho trước.

Phương pháp giải

Thực hiện một trog hai cách sau

Cách 1

Bước 1. Giả sử tiếp tuyến có hệ số góc k, khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng y = k (x x0) + y0.

Bước 2. Tìm k là nghiệm của hệ phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Từ đó suy ra phương trình của tiếp tuyến.

Cách 2

Bước 1. Giả sử A (a; f(a)) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị hàm số đã cho nên phương trình tiếp tuyến tại điểm A là y = f(a) (x a) + f(a).

Bước 2. Do tiếp tuyến đi qua M (x0; y0) nên a là nghiệm của phương trình f(a) (x a) + f(a) = y0.

Tìm a và suy ra phương trình tiếp tuyến.

Bài tập

Bài tập 1: Cho đồ thị hàm số (C):
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua điểm A (2; -1)?

A. 2

B. 0

C. 1

D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Gọi tọa độ tiếp điểm là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
với x0 2. Khi đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M là
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Do tiếp tuyến đi qua hai điểm A (2; -1) nên ta có phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(vô nghiệm).

Vậy không có tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Nhận xét: Đối với đồ thị hàm số

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
thì không có tiếp tuyến nào của đồ thị hàm số đi qua điểm
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
là giao điểm của hai đường tiệm cận.

Bài tập 2: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị (C) đi qua điểm
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Phương trình đường thẳng đi qua điểm và có hệ số góc k có dạng

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Để tiếp xúc với (C) thì hệ phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có nghiệm x.

Thế (2) vào (1), ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy có ba tiếp tuyến thỏa mãn.

Dạng 6: Xác định các điểm M để có k tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C): y = f(x) đi qua điểm M

Phương pháp giải

Thực hiện theo các bước sau

Bước 1. Xây dựng tọa độ điểm M (a; b).

Bước 2. Giả sử d là đường thẳng đi qua M và có hệ số góc k. Khi đó phương trình đường thẳng

d: y = k (x a) + b.

Bước 3. Để d là tiếp tuyến của (C) thì hệ phương trình (*)

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có nghiệm.

Dựa vào số nghiệm của hệ trên suy ra số tiếp tuyến tương ứng bài toán yêu cầu.

Nhận xét

Nếu f(x) là hàm số bậc 2, bậc 3, bậc nhất trên bậc nhất thì hệ (*) có bao nhiêu nghiệm thì tương ứng với bấy nhiêu tiếp tuyến.

Nếu f(x) là hàm số trùng phương có 3 điểm cực trị thì nếu hệ (*) có nghiệm không phải là hoành độ của 2 điểm cực tiểu (cực đại) thì mỗi nghiệm ứng với một tiếp tuyến của đồ thị (C).

Bài tập

Bài tập 1: Cho hàm số y = -x3 + 6x2 + 2 có đồ thị (C) và điểm M (m; 2). Gọi S là tập hợp các giá trị thực của m để qua M có hai tiếp tuyến với đồ thị (C).

Tổng các phần tử của S bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C. 4

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi d là đường thẳng đi qua M (m; 2) và có hệ số góc k.

Khi đó phương trình của d là y = k (x m) + 2.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
phải có nghiệm phân biệt.

Từ hệ trên, ta có -x3 + 6x2 + 2 = (-3x2 + 12x) (x m) + 2

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Để hệ có đúng hai nghiệm, ta xét các trường hợp sau

Trường hợp 1: Phương trình (*) có nghiệm kép khác 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Trường hợp 2: Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên tổng các phần tử bằng .

Bài tập 2: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C) và điểm A (1; a). Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để có đúng hai tiếp tuyến của (C) đi qua A?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có hàm số y= xác định trên ,

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Gọi k là hệ số góc của đường thẳng đi qua A (1; a).

Phương trình đường thẳng : y = k (x 1) + a.

Đường thẳng tiếp xúc với đồ thị (C) khi hệ phương trình sau có nghiệm

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Thay (2) vào (1) ta được

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Qua A có đúng hai tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi phương trình (3) có hại nghiệm phân biệt.

Xét hàm số

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bảng biến thiên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Từ bảng biến thiên ta có (3) có hai nghiệm phân biệt thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Mà a nguyên nên a = 1.

Dạng 7: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số ẩn tại điểm có hoành độ x = x0 cho trước

Phương pháp giải

Từ biểu thức của hàm ẩn, tìm các tính các giá trị y0 = f(x0) và f(x0).

Áp dụng công thức viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ x = x0.

Chú ý công thức đạo hàm của hàm số hợp: Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng K, u = u(x) là hàm số xác định và có đạo hàm trên K và có giá trị trên khoảng K. Khi đó (f(u)) = u. f(u).

Bài tập

Bài tập 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên thỏa mãn 2 f (2x) + f (1 2x) = 12x2, x . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ bằng 1 là

A. y = 2x + 2

B. y = 4x 6

C. y = 2x 6

D. y = 4x 2

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta cần tính f (1), f (1).

Từ giả thiết 2 f (2x) + f (1 2x) = 12x2, x . (*)

Chọn x = 0 và

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
, ta được
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Lấy đạo hàm hai vế (*) ta được 4. f(2x) 2. F (1 2x) = 24x, x

Chọn x = 0 và , ta được

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy f (1) = 2; f (1) = 4 nên phương trình tiếp tuyến là y = 4 (x 1) + 2 = 4x 2.

Bài tập 2: Cho các hàm số y = f(x), y = g(x)= f (f(x)), y = h(x) = f (x3 +2) có đạo hàm trên và có đồ thị lần lượt là (C1), (C2), (C3). Đường thẳng x = 2 cắt (C1), (C2), (C3) lần lượt tại A, B, C. Biết phương trình tiếp tuyến của (C1) tại A và của (C2) tại B lần lượt là y = 3x + 4 và y = 6x + 13. Phương trình tiếp tuyến của (C3) tại C là

A. y = 24x 23

B. y = 10x 21

C. y = -12x + 49

D. y = 2x 5

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Để giải bài toán, ta cần tính h (2) và h (2).

Phương trình tiếp tuyến của (C1) tại A là

y = f (2). (x 2) + f (2) = 3x + 4

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Phương trình tiếp tuyến của (C2) tại B là

y = f (2). f (f (2) (x 2) + f (f (2)) = f (2). f (10) (x 2) + f (10) = 6x + 13.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có h (x) = (f (x3 + 2)) = 3x2. f (x3 + 2) nên h (2) = 12 f (10) = 24 và h (2) = f (10) = 25.

Phương trình tiếp tuyến của (C3) tại C là

y = h (2) (x 2) + h (2) = 24 (x 2) + 25 = 24x 23.

Bài tập 3: Cho hàm số y = f(x) xác định có đạo hàm và nhận giá trị dương trên . Biết tiếp tuyến của hai đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x)=
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
cùng tại điểm có hoành độ x0 = 1 có hệ số góc lần lượt là 12 và -3. Giá trị của f (1) bằng

A. 3

B. 4

C. 6

D. 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Từ giả thiết ta có f (1) = 12 và g (1) = -2, f(x) > 0, x

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 4: Cho hàm số y = f(x) có đạo hám liên tục trên . Gọi 1, 2 lần lượt là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x)= x2. f (4x 3) tại điểm có hoành độ x = 1. Biết hai đường thẳng 1, 2 vuông góc với nhau và 1 không song song với Ox, Oy. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B. |f (1) | < 2

C. |f (1) | 2

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ta có g(x) = (x2. f (4x 3)) = 2x. f (4x 3) + 4x2. f (4x 3).

Ta có hệ số góc của các tiếp tuyến 1, 2 lần lượt là f (1) và g (1) = 2 f (1) + 4 f (1).

Theo giả thiết thì f (1). g (1) = -1 và f (1) 0.

f (1). (2 f (1) + 4 f (1)) = -1

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 5: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f (x) trên thỏa mãn f (x3 + 3x + 1) = 2x 1 với mọi x . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = -3 là

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Để viết phương trình tiếp tuyến tại điểm x = -3, ta cần tính f (-3) và f (-3).

Với x = -1 suy ra f (-3) = -3.

Do f (x3 + 3x + 1) = 2x 1 (3x2 + 3) f (x3 + 3x + 1) = 2.

Với x = -1 6 f (-3) = 2

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là

y = f (-3) (x + 3) + f (-3)

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 6: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên . Gọi (C1), (C2) và (C3) lần lượt là đồ thị của các hàm số f(x), g(x) = f (x2) và h(x) = f (x3). Biết f (1) = 1 và tổng hệ số góc của hai tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x = 1 của (C1), (C2) bằng -3. Phương trình tiếp tuyến của (C3) tại điểm có hoành độ x = 1 là

A. y = -x + 2

B. y = -3x 2

C. y = -x 1

D. y = -3x + 4

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta cần tính h (1), h (1).

Ta có g (x) = 2xf (x2), h (x) = 3x2f (x3).

Theo giả thiết, ta có f (1) + g (1) = -3 f (1) + 2f (1) = -3 f (1) = -1.

Do đó h (1) = 3 f (1) = -3 và h (1) = f (1) = 1.

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -3 (x 1) + 1 = -3x + 4.

Bài tập 7: Cho hai hàm số f(x), g(x) đều có đạo hàm trên và thỏa mãn f3 (2 x) 2 f2 (2 + 3x) + x2 g(x) + 36x = 0, với mọi x . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ x = 2 là

A. y =-x

B. y = 2x 3

C. y = -2x +3

D. y = x

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có f3 (2 x) 2 f2 (2 + 3x) + x2 g(x) + 36x = 0, x (1)

Thay x = 0 vào (1) ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta được

-3f2 (2 x). f (2 x) 12f (2 + 3x). f (2 + 3x) + 2x. g(x) + x2. g (x) + 26 = 0 (2).

Thay x = 0 vào (2) ta có -3f2 (2). f (2) 12f (2). f (2) + 36 = 0 (3).

Với f (2) = 0 thay vào 3 thì 36 = 0 (vô lý).

Với f (2) = 2 thay vào (3) thì f (2) = 1 nên phương trình tiếp tuyến là y = x.

Bài tập 8: Cho hàm số y = f(x) có có đạo hàm liên tục trên thỏa mãn [f(x)]3 + 6f(x) = -3x + 10 với mọi x . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ x = 1 là

A. y = -x + 2

B. y = x

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta cần tính f (1), f (1).

Thay x = 1 vào đẳng thức [f(x)]3 + 6f(x) = -3x + 10, ta có

[f (1)]3 + 6f (1) = -3x + 10 [f (1)]3 + 6f (1) 7 = 0 f (1) = 1.

Theo bài ra ta có [f(x)]3 + 6f(x) = -3x + 10 đúng với mọi x nên đạo hàm hai vế ta được

3.[f(x)]2. f (x) + 6f (x) = -3, x .

Thay x = 1 vào ta có 3. [f (1)]2. f (1) + 6f (1) = -3.

Vì f (1) = 1 nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là .

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Dạng 8: Tìm các điểm trên đồ thị hàm số y = f(x) mà tiếp tuyến tại các điểm đó song song với nhau hoặc có cùng hệ số góc k.

Phương pháp giải

Giả sử hai điểm A (xA; f (xA)), B (xB; f (xB)) (xA xB) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) mà tiếp tuyến tại hai điểm đó song song với nhau hoặc có cùng hệ số góc k thì xA, xB là hai nghiệm của phương trình f (x) = k.

Khi đó ta có biểu thức liên hệ giữa xA, xB. Từ đó giải quyết yêu cầu bài toán đưa ra.

Đối với hàm số

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có tâm đối xứng là
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Nếu A, B là hai điểm thuộc đồ thị tiếp tuyến tại A, B song song với nhau thì I là trung điểm AB.

Bài tập

Bài tập 1: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (H). Gọi A (x1; y1), B (x2; y2) là hai điểm phân biệt thuộc (H) sao cho tiếp tuyến của (H) tại A, B song song với nhau. Độ dài nhỏ nhất của đoạn thẳng AB bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Do tiếp tuyến của (H) tại A, B song song với nhau nên
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vì x1 x2 nên x1 + x2 = 1.

Khi đó do vai trò của A, B như nhau nên ta có thể giả sử

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
thì
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Gọi

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
là giao điểm của hai đường tiệm cận.

Ta thấy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên I là trung điểm của AB.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vì I là trung điểm của AB nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bài tập 2: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (H). Gọi A (x1; y1), B (x2; y2) là hai điểm phân biệt thuộc (H) sao cho tiếp tuyến của (H) tại A, B có cùng hệ số góc k. Biết diện tích tam giác OAB bằng
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Mệnh đề nào dưới dây đúng?

A. k < -9

B. -9 k < -6

C. -6 k < -3

D. -3 k < 0

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Tiếp tuyến tại A, B của (H) có cùng hệ số góc k nên x1, x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Suy ra 4kx2 4kx + k + 3 = 0 (*) nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Khi đó do vai trò của A, B như nhau nên ta có thể giả sử

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
thì
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ABC nếu có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
thì
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(vì a > 0).

Với a = 3 x1 = 2; x2 = -1

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với a = 1 x1 = 1; x2 = 0 k = -3.

Vậy giá trị của k là k = -3; .

Bài tập 3: Cho hàm số y = x3 3x + 1 có đồ thị (C). Gọi A (xA; yA), B (xB; yB) với xA > xB là các điểm thuộc (C) sao cho tiếp tuyến tại A, B song song với nhau và
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Giá trị 2xA 3xB bằng

A. 15

B. 90

C. -15

D. -90

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có y = 3x2 3.

Do tiếp tuyến của (C) tại A, B song song với nhau nên y (xA) = y (xB)

3x2A 3 = 3x2B 3 xA + xB = 0 (do xA > xB).

Giả sử A (a; a3 3a + 1), B (-a; -a3 + 3a + 1) với a > 0 thuộc (C).

Khi đó

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

4a6 24a4 + 40a2 1332 = 0 a2 = 9 a = 3 (vì a > 0)

xA = 3; xB = -2 nên 2xA 3xB = 15.

Bài tập 4: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Gọi A, B là hai điểm phân biệt thuộc (C) và tiếp tuyến của (C) tại A, B song song với nhau. Đường thẳng AB cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại M, N diện tích tam giác OMN bằng
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Độ dài đoạn MN bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
. Gọi A (x1; y1), B (x2; y2).

Khi đó y (x1) = y (x2) (x1 1)2 = (x2 1)2 x1 + x2 = 2.

Do đó tâm đối xứng I (1; 1) của (C) là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Gọi hệ số góc của đường thẳng AB là k.

Phương trình đường thẳng AB là y = k (x 1) + 1.

Điều kiện để đường thẳng d: y = k (x 1) + 1 cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B là phương rình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có hai nghiệm phân biệt x 1.

Ta có (*) kx2 2kx + k 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt x 1 khi và chỉ khi

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Vì M, N là giao điểm của AB với Ox, Oy nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Suy ra

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Với

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy trong cả hai trường hợp thì MN = .

Dạng 9: Một số dạng toán khác

Bài tập 1: Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x4 3x2 + 2 và có hoành độ a. Có bao nhiêu số nguyên a sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt B, C khác A?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 5

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

y = 12x2 6; y = 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Tọa độ các điểm có hoành độ a nguyên để tiếp tuyến tại điểm đó cắt trục hoành tại hai điểm thỏa mãn

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy có ba giá trị nguyên của a thỏa mãn.

Nhận xét: Đối với đồ thị hàm số y = ax4 + bx2 + c mà đồ thị có ba điểm cực trị (khi ab < 0) thì tiếp tuyến của đồ thị tại các điểm có hoành độ nằm giữa hai điểm cực tiểu (cực đại), trừ điểm uốn luôn cắt đồ thị tại hai điểm khác nữa.

Bài tập 2: Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x4 3x2 + 2 và có hoành độ a. Có bao nhiêu số nguyên a sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt B, C khác A và diện tích tam giác OBC bằng
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 5

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

y = 12x2 6; y= 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Tọa độ các điểm có hoành độ a nguyên để tiếp tuyến tại điểm đó cắt trục hoành tại hai điểm nữa thì

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Với a = -1 A (-1; 0). Khi đó phương trình tiếp tuyến là y = 2 (x + 1).

Xét phương trình

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
nên B (0; 2), C (2; 6) SOBC = 2 (loại).

Với a = 0 A (0; 2). Khi đó phương trình tiếp tuyến là y = 2 nên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
(thỏa mãn).

Với a = 1 A (1; 0). Khi đó phương trình tiếp tuyến là y = -2 (x 1) nên B (0; 2), C (-2; 6) SOBC = 2 (loại).

Vậy a = 0.

Bài tập 3: Cho hàm số

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của m sao cho tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x = m 2 cắt tiệm cận đứng tại A (x1; y1), cắt tiệm cận ngang tại B (x2; y2) thỏa mãn x2 + y1 = -5. Tổng giá trị các phần tử của S bằng

A. 4

B. -2

C. -4

D. 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Đồ thị (C) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là x = -2 và y = 1.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Gọi

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
, tiếp tuyến của (C) tại M có phương trình là
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Giao điểm của tiếp tuyến với tiệm cận đứng là

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
và tiệm cận ngang là B (2m 2; 1).

Theo gia thiết ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy m1 + m2 = -2.

Bài tập 4: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Gọi A, B là hai điểm nằm trên hai nhánh của (C) và các tiếp tuyến của (C) tại A, B cắt các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng lần lượt tại các cặp M, N và P, Q. Diện tích tứ giác MNPQ nhỏ nhất bằng

A. 16

B. 32

C. 8

D. 4

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Theo tính chất của tiếp tuyến đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất thì IM. IN = IP. IQ = 8.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

=

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Vậy

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
tức là MNPQ là hình vuông.

Bài tập 5: Cho hàm số
Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
có đồ thị (C). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để có ít nhất hai tiếp tuyến của (C) song song hoặc trùng với đường thẳng d: y = mx?

A. 27

B. 28

C. 26

D. 25

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Giả sử M (a; b) là tiếp điểm. Ta có y = 2x3 3x2 12x.

Tiếp tuyến của (C) tại M song song hoặc trùng với đường thẳng d: y = mx nên a là nghiệm của phương trình 2x3 3x2 12x = m (*).

Để có ít nhất hai tiếp tuyến của (C) song song hoặc trùng với đường thẳng d thì phương trình (*) có ít nhất hai nghiệm.

Xét f(x) = 2x3 3x2 12x có y = 6x2 6x 12; y = 0

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Bảng biến thiên

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Từ bảng biến thiên, để phương trình (*) có ít nhất hai nghiệm thì -20 m 7.

Mà m nên m {-20, -19, , 6, 7}.

Vậy có 28 giá trị m thỏa mãn.

Bài tập 6: Cho đường cong (C): H320 và điểm I (1; 1). Hai điểm A và B thuộc cùng một nhánh của đồ thị sao cho IA = IB. Gọi k1 và k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến tại A và B. Khi tiếp tuyến tại A và B của (C) tạo với nhau một góc 150, giá trị biểu thức |k1 + k2| bằng

A.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

B.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

C.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

D.

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Do IA = IB nên k1. k2 = 1.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Nhận xét: Đối với đồ thị hàm số có tâm đối xứng là I. Cho A, B là hai điểm thuộc cùng một nhánh của đồ thị hàm số thỏa mãn IA = IB.

Gọi k1, k2 là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại A, B.

Ta có

Viết phương trình tiếp tuyến song song với đường thẳng lớp 12
.

Tài liệu về phương trình tiếp tuyến