Viết phương trình điện li của C12H22O11

Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là:

A. 8 và 6

B. 7 và 6

C. 8 và 5

D. 7 và 5

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C12H22O11 → 12C + 11H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C12H22O11 (saccarozo) để tạo ra C (cacbon), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 12

Thủy phân saccarozo trong môi trường kiềm

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C12H22O11 (saccarozo) và tạo ra chất C (cacbon), H2O (nước) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C12H22O11 → 12C + 11H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C (cacbon) (trạng thái: rắn) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C12H22O11 (saccarozo) (trạng thái: rắn) (màu sắc: không màu), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra C (cacbon)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra H2O (nước)

Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Chất nào sau đây là chất điện li?

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

Saccarozơ là chất không điện li vì :

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?

Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?

Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

Phương trình điện li viết đúng là          

Ion Na+.nH2O được hình thành khi :

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:

Chất nào sau đây dẫn được điện ?

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là

Kết luận nào sau đây không đúng?

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

HCl, AgNO3, H2O, KOH.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương I môn hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

H2S, HClO Phương trình điện li : H2S D H+ + HS- ; HS- D H+ + S2- HClO D H+ + ClO- 3. a) Viết phương trình điện li của H2SO3 trong nước. b) Chỉ dùng dd HCl, hãy nêu cách nhận biết 4 dd sau dựng trong lọ mất nhãn AgNO3, K2CO3, NaNO3, BaCl2. Viết đầy đủ các phương trình phân tử và phương trình ion. 3. a) Phương trình điện li của H2SO3 trong nước. H2SO3 H+ + H+ + b) – Dùng dd HCl nhận AgNO3 : có kết tủa trắng, nhận K2CO3 : có bọt khí. – Dùng dd AgNO3 (hoặc dd K2CO3) nhận BaCl2 : có kết tủa trắng. HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3 Cl– + Ag+ ® AgCl¯ 2HCl + K2CO3 ® 2KCl + CO2­ + H2O 2H+ + ® CO2­ + H2O BaCl2 + K2CO3 ® 2KCl + BaCO3 ¯ Ba2+ + ® BaCO3 ¯ 4. Viết phương trình điện li (theo từng nấc) của các axit trung bình và yếu sau: H2CO3; HClO; H3PO4; H3PO3; CH3COOH; Từ phương trình điện li, hãy cho biết tính axit, bazơ hay lưỡng tính của các gốc axit trên? 4. Phương trình điện li : H2CO3 D H+ + HCO3- HCO3- D H+ + CO32- HClO D H+ + ClO- H3PO4 D H+ + H2PO4- H2PO4- D H+ + HPO42- HPO42- D H+ + PO43- H3PO3 D H+ + H2PO3- H2PO3- D H+ + HPO32- Các ion gốc axit lưỡng tính: HCO3- , H2PO4-, HPO42-, H2PO3- . Các ion gốc axit có thể là bazơ: CO32-, ClO- , PO43- , HPO32-. 5. Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào dd HCl, sau đó nhỏ từ từ dd NaOH vào, viết phương trình phân tử, phương trình ion, cho biết màu sắc của quỳ biến đổi như thế nào ? 5. HCl + NaOH ® NaCl + H2O H+ + OH– ® H2O Hiện tượng : Ban đầu quỳ chuyển sang màu đỏ khi cho và dd HCl, đổ từ từ dd NaOH vào, quỳ chuyển từ màu đỏ sang màu tím và rồi lại chuyển sang màu xanh khi NaOH dư. 6. Viết phương trình ion cho các phản ứng thực hiện dãy biến hoá. 6. Các phương trình phản ứng: (1) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O (2) CuCl2 + 2NaOH ® Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ (3) Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O 7. Hoàn thành phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng: a) CH3COO- + ... → CH3COOH b) 2H+ + ... → Mg2+ + H2O c) Zn(OH)2 + ... → K2ZnO2+ 2H2O d) BaCO3 + ...→ CO2 +...+... e) HCO3- + ... → CO32- + ... f) HCO3- + ... → CO2 + 2H2O g) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → ? +? +? h) AlO2- + ? + ? → Al(OH)3 i) FeS + ... → FeCl2 + ? k) Al3+ + ... → AlO2 - + ... 7. Hoàn thành phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng: a) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl CH3COO- + H+ → CH3COOH b) 2HCl + MgO → MgCl2+ H2O 2H+ + MgO → Mg2+ + H2O c) Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2+ 2H2O Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO2 2- + 2H2O d) BaCO3 + 2HCl→ CO2 +H2O+BaCl2 BaCO3 + 2H+→ CO2 + H2O+ Ba2+ e) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O f) NaHCO3 + HCl → CO2 + H2O + NaCl HCO3- + H3O+ → CO2 + 2H2O g) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 + H2O 2HCO3- + 2OH- + Ba2+ → BaCO3 + CO32- + H2O h) NaAlO2 + HCl (vừa đủ) + H2O → NaCl + Al(OH)3 AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 i) FeS + 2HCl→ FeCl2 + H2S↑ FeS + 2HCl→ Fe2+ + H2S↑ k) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 2H2O + 3NaCl Al3+ + 4OH- → AlO2 - + 2H2O 8. Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, nêu cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaCl, Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, BaCl2. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng? 8. Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch cần phân biệt. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu xanh là Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2 (nhóm I). Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu hồng là H2SO4 . Dung dịch nào không làm đổi màu quỳ tím là BaCl2 . Lấy dung dịch H2SO4 (vừa tìm được) nhỏ vào các dung dịch ở nhóm I. Dung dịch nào phản ứng tạo bọt khí là Na2CO3 ; dung dịch phản ứng tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2 , dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaOH: H2SO4 + Na2CO3 ® Na2SO4 + CO2 + H2O H2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4 ¯ + 2H2O H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + 2H2O 9. Ba dung dịch loãng có cùng nồng độ mol/lít, trong đó dung dịch X chứa NaOH, dung dịch Y chứa Ba(OH)2 còn dung dịch Z chứa CH3COONa. Xếp ba dung dịch theo thứ tự tăng dần về độ pH ? Giải thích ngắn gọn? 9. Xếp 3 dung dịch theo thứ tự tăng dần về độ pH : Y; X; Z. Giải thích: Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- (1) [ ] a 2a NaOH ® Na+ + OH- (2) [ ] a a CH3COONa ® Na+ + CH3COO- a a CH3COO- + HOH D OH- + CH3COOH (3) [ ] aα aα α [OH-] (trong X) > [OH-] (trong Z) Nồng độ ion OH- lớn thì dung dịch có pH cao ® pH (Y) > pH (X) > pH (Z) 10. Có 4 dd mất nhãn, nêu cách nhận biết, viết đầy đủ các phương trình hoá học : Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl. 10. Na2CO3 NaOH Ba(OH)2 NaCl dd HCl có bọt khí dd Na2CO3 có kết tủa dd MgCl2 có kết tủa PTHH : Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2­+ H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 ® 2NaOH + BaCO3¯ MgCl2 + 2NaOH ® 2NaCl + Mg(OH)2¯ 11. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dd HCl dư, dd NaOH dư lần lượt tác dụng với dd Ca(HCO3)2. Nhận xét về vai trò của ion HCO3– trong các phản ứng trên. 11. PTHH : Ca(HCO3)2 + 2HCl ® CaCl2 + CO2­+ H2O + H+ ® CO2­+ H2O ; là bazơ. Ca(HCO3)2 + 2NaOH ® CaCO3¯ + Na2CO3 + 2H2O. + OH– + Ca2+ ® CaCO3¯ + H2O ; là axit. 12. Hoàn thành 2 phương trình ion dưới đây và viết phương trình phân tử của 2 phương trình ion đó. a) H+ + S2– H2S b) Fe2+ + H+ + Fe3+ + NO2­+ H2O 12. a) 2H+ + S2- H2S 2HCl + Na2S 2NaCl + H2S b) Fe2+ + 2H+ + NO3- Fe3+ + NO2­+ H2O FeSO4 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2­+ H2O 13. Viết phương trình phân tử, phương trình ion trong các trường hợp sau. Cho biết vai trò của mỗi chất tham gia phản ứng. a) AlCl3 (dd) + NH3 (dd) b) NaHCO3 (dd) + HCl (dd) c) Zn + HNO3 (dd loãng)® tạo ra sản phẩm khử duy nhất là N2. 13. a) AlCl3 (dd) + 3NH3 (dd) + 3H2O ® Al(OH)3¯ + 3NH4Cl axit bazơ Al3+ + 3NH3 (dd) + 3H2O ® Al(OH)3¯ + 3NH4+ b) NaHCO3 (dd) + HCl (dd) ® NaCl + CO2­ + H2O bazơ axit HCO3– + H+ ® CO2­ + H2O c) 4Zn + 10HNO3 (dd loãng)® 4Zn(NO3)2 + N2­ + 5H2O khử oxihoá 4Zn + 10H+ + 2NO3– ® 4Zn2+ + N2­ + 5H2O 14. Giải thích môi trường của dd sau. a) Na2S. b) NH4NO3. 14. a) Na2S ® 2Na+ + S2– S2– + H2O HS– + OH– Þ dd có môi trường kiềm b) NH4NO3 ® + H2O H3O++ NH3 Þ dd có tính axit 15. Tính pH của dd HF 0,1M có Ka = 6,5.10–4 15. PT điện li : HF H+ + F– x x x (M) ( 0,1–x ) x x Ka = = 6,5. 10–4 có 0,1– x » 0,1 (do chất điện li rất yếu) nên x » » 0,81.10–2 Vậy pH= –lg 0,81. 10–2 » 2,09 16. a) Tính lượng NaOH cần hoà tan trong 400g nước để được dung dịch 20%. b) Lấy 200 g dd NaOH 20% ở trên tác dụng với x lít dd HCl 0,1M. Dung dịch sau phản ứng hoà tan vừa hết 15,6 gam Al(OH)3. Tính x. 16. a) Gọi khối lượng NaOH là a gam Theo đề bài ta có pt : = 0,2 => a= 100 (gam) b) Số mol NaOH = 1 mol Dung dịch sau pư hoà tan vừa hết 0,2 mol Al(OH)3, xét 2 trường hợp – TH1 : HCl dư. HCl + NaOH ® NaCl + H2O 3HCl + Al(OH)3 ® AlCl3 + 3H2O Số mol HCl dư = 0,1x – 1 = 3. 0,2 => x= 16(lít) – TH2 : NaOH dư. NaOH + Al(OH)3 ® NaAlO2 + 2H2O Số mol NaOH dư = 1– 0,1x = 0,2 => x= 8 (lít). 17. a) Tính nồng độ mol của dd Na2CO3 biết rằng 400 ml dd đó tác dụng tối đa với 200 ml dd HCl 2M. b) Trộn 200 ml dd Na2CO3 ở trên với 50 ml dd CaCl2 1M. Tính nồng độ mol của các muối và các ion trong dd thu được biết rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể. 17. a) 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2­ = 0,2 (mol) Þ [Na2CO3] = = 0,5 (mol/lít) b) CaCl2 + Na2CO3 2NaCl + CaCO3¯ Ban đầu (mol) 0,05 0,1 Phản ứng (mol) 0,05 0,05 0,1 0,05 Sau phản ứng (mol) 0 0,05 0,1 0,05 Vậy [NaCl] = = 0,4( mol/lít); [Na2CO3] = 0,2 (mol/lít) [Na+] = = 0,8(mol/lít); [Cl–] = = 0,4 (mol/lít) [CO32–] = = 0,2 (mol/lít) 18. Cho a gam hỗn hợp CaO và CaCO3 hoà tan vừa đủ trong 2 lít dd HCl 0,2M thu được 2,24 lít khí ở đktc. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính a. 18. Số mol HCl = 0,4 mol Các phương trình hóa học CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2­ (2) Số mol CaCO3 = số mol CO2 = 0,1 mol Số mol CaO = = 0,1 (mol) a= 0,1. (100 + 56) = 15,6 (gam) 19. Trộn 300 ml dd HCl có pH = 2 với 200 ml dd NaOH có pH = 12 sau đó thêm vào 500 ml H2O. Tính pH của dd sau phản ứng. (Cho Ca = 40, C = 12). 19. Số mol HCl = 0,3. 10–2 = 0,003 (mol) Số mol NaOH = 0,2. 10–2 = 0,002 (mol) H+ + OH– ® H2O Ban đầu : 0,003 0,002 (mol) Sau pư : 0,001 0 (mol) Thể tích dd sau pư bằng 1 lít nên [ H+] = 0,001M => pH = 3 20. Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, độ điện li của axit này là 2%. a) Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,043M? b) Tính độ điện li của axit CH3COOH trong dung dịch nồng độ 0,1M (trong điều kiện cùng nhiệt độ với dung dịch ở phần a)? 20. a) Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,043M. α = 2% → [H+] = pH = -lg [H+] = 3,07. Ka = b) Trong dung dịch CH3COOH 0,1M CH3COOH D H+ + CH3COO- Ban đầu: 0,1 0 0 Phân li 0,1α 0,1α 0,1α [ ] 0,1(1-α) 0,1α 0,1α Ka = 1,755.10-4 = → α = 0,041 hay 4,1%. 21. Người ta hoà tan 6 gam CH3COOH và 0,82 gam CH3COONa thành 1 lít dung dịch X. Tính độ điện li của axit CH3COOH trong dung dịch X ? Nêu nhận xét về độ điện li của axit khi cho thêm ion gốc axit? 21. Trong dung dịch có 6 gam CH3COOH và 0,82 gam CH3COONa Nồng độ CH3COOH: 0,1M; Nồng độ CH3COONa: 0,01M; CH3COOH D H+ + CH3COO- Ban đầu: 0,1 0 0,01 Phân li 0,1α 0,1α 0,1α [ ] 0,1(1-α) 0,1α 0,1α + 0,01 Ka = 1,755.10-4 = ; do α << 0,1 cho nên (1-α) ≈ 1 → α = 0,015 hay 1,5%. Nhận xét: Khi có thêm ion gốc axit, độ điện li của axit giảm. 22. Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 M và của ion OH- bằng 0,400 M. a) Tính thể tích dung dịch HCl có pH = 1 tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch X? b) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl2 0,02 M, Ba(NO3)2 0,05 M tác dụng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch X? 22. Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 M và của ion OH- bằng 0,400 M. a) Số mol OH- trong 0,500 lít dung dịch X: 0,200 Dung dịch HCl có pH = 1,000 → [H+] = 0,1 M H+ + OH- → H2O 0,200 0,200 → Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 2 (lít) b) Dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl2 0,0200 M, Ba(NO3)2 0,050 M có Theo sự trung hoà điện trong dung dịch X : [SO42-] = (0,650- 0,400):2 = 0,125 M. Số m