Viết đánh giá mẫu 2a cho giáo viên năm 2024

Mẫu 2a

PHIẾU TỔNG KẾT THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ

LÀM VIỆC NHÓM

1

Học phần: .....................................

Nhóm:...........................................

THÀNH VIÊN

VAI TRÒ

ĐÁNH GIÁ

CHUNG

MỨC ĐÔ ̣

THỰC HIỆN

ĐIỂM

SINH VIÊN

KÝ TÊN

STT Họ Tên

1 □ >90%

□ <90%

□ <80%

□ <70%

□ <60%

□ <40%

□ 0%

2

3

4

5

(*): Đánh giá phần này theo quy ước sau:

- Tốt : T

- Khá : K

- Trung bình : TB

- Yếu : Y

- Không tham gia : 

Ghi chú nhận xét chi tiết:

Ngày...áng..ăm 2023

Giảng viên đánh giá

..................................

Mẫu 2b

1 PHIẾU 2a dùng tổng hợp kết quả làm việc của nhóm sau khi đã thực hiện đánh giá chi tiết

từng cá nhân theo Mẫu 2b

PHIẾU TỔNG KẾT THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ

LÀM VIỆC NHÓM

2

CỦA CÁ NHÂN

Môn học:..................................., Học kỳ:.......... , Mã lớp:...................

Họ và tên:................................................., MSSV:..........................

Nhóm:........., là  Nhóm trưởng;  Thành viên

Kết quả đánh giá làm việc nhóm của sinh viên: (10 điểm = 100%)

Thang điểm:

0 = Không tham gia, tỷ lệ đóng góp bằng không

0 = Có một số kỹ năng, tỷ lệ đóng góp dưới mức trung bình

0 = Có kỹ năng, tỷ lệ đóng góp ở mức trung bình

0 = Có kỹ năng, tỷ lệ đóng góp ở mức khá

1 = Có kỹ năng, tỷ lệ đóng góp ở mức tốt

Tiêu chí Điểm số chi tiết tự đánh giá

Nhóm

đánh giá

Ghi chú

Có nhiều sáng kiến, ý kiến đóng góp □ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Chia sẻ, thảo luận với nhóm về

công việc đang thực hiện

□ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Chuẩn bị công việc một cách chu

đáo, chất lượng

□ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Đóng góp ý kiến, sáng kiến hay □ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Hiệu quả làm việc nhóm □ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Hoàn thành công việc được giao

đúng hạn

□ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Kết nối, giao tiếp hiệu quả với các

thành viên

□ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của

người khác

□ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Tinh thần hợp tác trong nhóm □ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

Tham gia các buổi họp của nhóm □ 0 □ 0 □ 0 □ 0 □ 1.

KẾT LUẬN: kết quả làm việc nhóm là: ......... điểm, tương ứng là........%

Nhóm trưởng

..................................

Ngày...áng..ăm 2023

Sinh viên đánh giá

..................................

2 PHIẾU 2b dùng để ghi nhận chi tiết kết quả làm việc của từng sinh viên trong nhóm

Hướng dẫn đánh giá xếp loại giáo viên, giảng dạy nghề theo chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề

  • Viết đánh giá mẫu 2a cho giáo viên năm 2024
  • Viết đánh giá mẫu 2a cho giáo viên năm 2024
    Được đăng ngày Thứ tư, 22 Tháng 6 2016 08:34 Viết bởi Quản trị viên

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH

Show

VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1329/TCDN-GV

V/vHướng dẫn đánh giá xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2011

Kính gửi: - Các Bộ, ngành

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

- Cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội

Được sự uỷ quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, căn cứ Thông tư 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/09/2010 quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề (gọi tắt là Thông tư 30), Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn việc đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề như sau:

1. Việc đánh giá, xếp loại giảng viên, giáo viên dạy nghề được thực hiện hàng năm vào cuối năm học.

2. Việc xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo các mức, loại như sau:

- Đạt chuẩn:

+ Loại tốt

+ Loại khá

+ Loại trung bình

- Không đạt chuẩn

3. Đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề căn cứ vào tổng số điểm đạt được của các tiêu chí, tiêu chuẩn và chỉ số so với điểm tối đa. Điểmtối đa của mỗi tiêu chí tuỳ thuộc vào số lượng tiêu chuẩn của tiêu chí. Điểm tối đa của mỗi tiêu chuẩn tuỳ thuộc vào số lượng chỉ số của tiêu chuẩn. Điểm tối đa của mỗi chỉ số là 2 điểm. Việc cho điểm từng chỉ số thông qua việc xem xét các minh chứng phù hợp được làm tròn thành số nguyên theo 3 mức: 0, 1, 2.

Trong Thông tư 30/2010/TT-BLĐTBXH, các chỉ số thể hiện bằng các điểm a, b, c, d của các tiêu chuẩn 1, 2, 3 của Tiêu chí 1; các điểm a, b, c, d của các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9 của Tiêu chí 3; các điểm a, b, c, d của các tiêu chuẩn 1, 2 của Tiêu chí 4; các ý (gạch đầu dòng) của các tiêu chuẩn 1, 2 của Tiêu chí 2 và các ý (gạch đầu dòng) của Tiêu chuẩn 6 của Tiêu chí 3.

4. Đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo cấp trình độ đào tạo được quy định cụ thể như sau:

  1. Đối với giáo viên sơ cấp nghề:Có 4 tiêu chí, bao gồm 15 tiêu chuẩn (trong đó: 9 tiêu chuẩn có 4 chỉ số, 6 tiêu chuẩn có 2 chỉ số), tổng số điểm tối đa đạt được là 96.

- Đạt chuẩn:

+ Loại tốt: Tất cả các tiêu chuẩn có 4 chỉ số phải đạt từ 6 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 5 tiêu chuẩn đạt 7 điểm trở lên (trong đó có Tiêu chuẩn 1, Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2); các tiêu chuẩn có 2 chỉ số đạt 3 điểm trở lên và có tổng số điểm từ 77 đến 96 điểm.

+ Loại khá: Tất cả các tiêu chuẩn có 4 chỉ số đạt từ 5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 5 tiêu chuẩn đạt 6 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 và chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2 phải đạt điểm tối đa); các tiêu chuẩn có 2 chỉ số đạt 2 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 3 phải đạt điểm tối đa) và có tổng số điểm từ 62 điểm trở lên.

+ Loại trung bình: Tất cả các tiêu chuẩn có 4 chỉ số đạt từ 4 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 hoặc chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2 phải đạt điểm tối đa); các tiêu chuẩn có 2 chỉ số đạt 2 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 3 phải đạt điểm tối đa) và có tổng số điểm từ 48 điểm trở lên.

- Không đạt chuẩn: Giáo viên dạy nghề không đạt chuẩn khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Tổng số điểm dưới 48 điểm;

- Đạt từ 48 điểm trở lên nhưng có tiêu chuẩn không điểm;

- Đạt từ 48 điểm trở lên nhưng chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 và chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2 đều không điểm;

- Đạt từ 48 điểm trở lên nhưng chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 3 không điểm.

  1. Đối với giáo viên trung cấp nghề, giảng viên cao đẳng nghề:Có 4 tiêu chí, bao gồm16 tiêu chuẩn (trong đó: 9 tiêu chuẩn có 4 chỉ số, 7 tiêu chuẩn có 2 chỉ số), tổng số điểm tối đa đạt được là 100.

- Đạt chuẩn:

+ Loại tốt: Tất cả các tiêu chuẩn có 4 chỉ số phải đạt từ 6 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 5 tiêu chuẩn đạt 7 điểm trở lên (trong đó có Tiêu chuẩn 1, Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2); các tiêu chuẩn có 2 chỉ số đạt 3 điểm trở lên và có tổng số điểm từ 80 - 100 điểm.

+ Loại khá: Tất cả các tiêu chuẩn có 4 chỉ số đạt từ 5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 5 tiêu chuẩn đạt 6 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 và chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2 phải đạt điểm tối đa); các tiêu chuẩn có 2 chỉ số đạt 2 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 3 phải đạt điểm tối đa) và có tổng số điểm từ 64 điểm trở lên.

+ Loại trung bình: Tất cả các tiêu chuẩn có 4 chỉ số đạt từ 4 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 hoặc chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2 phải đạt điểm tối đa); các tiêu chuẩn có 2 chỉ số đạt 2 điểm trở lên (trong đó chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 3 phải đạt điểm tối đa) và có tổng số điểm từ 50 điểm trở lên.

- Không đạt chuẩn: Giảng viên, giáo viên dạy nghề không đạt chuẩn khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Tổng số điểm dưới 50 điểm;

- Đạt từ 50 điểm trở lên nhưng có tiêu chuẩn không điểm;

- Đạt từ 50 điểm trở lên nhưng chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 và chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2 đều không điểm;

- Đạt từ 50 điểm trở lên nhưng chỉ số thứ nhất Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 3 không điểm.

  1. Riêng đối với các giáo viên, giảng viên được giao nhiệm vụ dạy cả lý thuyết và thực hành,đã đạt điểm tối đa ở chỉ số thứ nhất tương ứng với cấp trình độ nghề đang giảng dạy của tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 2, nếu đã tham gia dạy thực hành từ đủ 5 năm trở lên (tính đến 31/7/2011) thì được coi là đạt chuẩn về kỹ năng nghề ở trình độ đó và đạt điểm tối đa chỉ số thứ nhất tương ứng với cấp trình độ nghề đang giảng dạy của tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 2 khi đánh giá, xếp loại.

5. Quy trình đánh giá, xếp loại giảng viên, giáo viên dạy nghề

Bước 1: Giảng viên, giáo viên tự đánh giá, xếp loại (giảng viên cao đẳng nghề, giáo viên trung cấp nghề theo Mẫu 1a; giáo viên sơ cấp nghề theo Mẫu 1b).

Bước 2: Tổ bộ môn hoặc khoa/ phòng chuyên môn đánh giá, xếp loại (giảng viên cao đẳng nghề, giáo viên trung cấp nghề theo Mẫu 2a; giáo viên sơ cấp nghề theo Mẫu 2b)

Bước 3: Người đứng đầu cơ sở dạy nghề đánh giá, xếp loại (theo Mẫu 3):

- Thông qua tập thể Lãnh đạo cơ sở dạy nghề, đại diện Đảng bộ/Chi bộ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên để đánh giá, xếp loại;

- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại cho giảng viên, giáo viên, khoa/phòng chuyên môn, tổ bộ môn và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên.

6. Tổ chức thực hiện

Đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội, thực hiện một số nội dung sau:

- Chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra các cơ sở dạy nghề thuộc quyền quản lý thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên dạy nghề theo hướng dẫn này và các quy định tại Thông tư 30/2010/TT-BLĐTBXH; gửi báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại về Tổng cục Dạy nghề trước ngày 31/7 hằng năm (theo Mẫu 4).

- Xem xét, có hình thức khen thưởng, động viên phù hợp đối với những giáo viên, giảng viên đạt chuẩn loại tốt.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, có gì vướng mắc đề nghị phản ảnh về Tổng cục Dạy nghề (Vụ Giáo viên và Cán bộ quản lý dạy nghề), địa chỉ: 37B Nguyễn Bỉnh