Video hướng dẫn giải - bài 57 trang 25 sgk toán 8 tập 1
\(\eqalign{& {x^4} + 4 = {x^4} + 4{x^2} + 4-4{x^2} \cr& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = \left( {{x^4} + 4{x^2} + 4} \right) - 4{x^2}\cr&\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;= \left[ {{{\left( {{x^2}} \right)}^2} + 2.{x^2}.2 + {2^2}} \right] - 4{x^2}\,\,\,\, \cr& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = {({x^2} + 2)^2}-{\left( {2x} \right)^2} \cr& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = ({x^2} + 2-2x)({x^2} + 2 + 2x) \cr} \) Video hướng dẫn giải
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: LG a. \({x^2} - 4x + 3\); Phương pháp giải: Áp dụng các phương pháp: nhóm, tách, thêm bớt để xuất hiện nhân tử chung. Tách: \(-4x=-x-3x\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Cách 2: \(\begin{array}{l} LG b. \({x^2} + 5x + 4\); Phương pháp giải: Áp dụng các phương pháp: nhóm, tách, thêm bớt để xuất hiện nhân tử chung. Tách \(5x=4x+x\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ LG c. \({x^2} - x - 6\); Phương pháp giải: Áp dụng các phương pháp: nhóm, tách, thêm bớt để xuất hiện nhân tử chung. Tách \(-x=2x-3x\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ LG d. \({x^4} + 4\) (Gợi ý): Thêm và bớt \(4{x^2}\)vào đa thức đã cho). Phương pháp giải: Áp dụng các phương pháp: nhóm, tách, thêm bớt để xuất hiện nhân tử chung. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{
|