Video hướng dẫn giải - bài 41 trang 121 sgk toán 8 tập 2

Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống BC, mà tam giác ABC cân tại A nên AH vừa làđường cao vừa làđường trung tuyến.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.
  • LG c.

Vẽ cắt và gấp miếng bìa như đã chỉ ra ở hình 125 để được hình chóp tứ giác đều.

Video hướng dẫn giải - bài 41 trang 121 sgk toán 8 tập 2

LG a.

Trong hình 125a, có bao nhiêu tam giác cân bằng nhau?

Phương pháp giải:

Áp dụng: Định nghĩa chóp tứ giác đều

Giải chi tiết:

Trong hình 125a có 4 tam giác cân bằng nhau.

LG b.

Sử dụng định lí Pitago để tính chiều cao ứng với đáy của mỗi tam giác.

Phương pháp giải:

Áp dụng: Định lý Py-ta-go

Giải chi tiết:

Đặt tên cho 1 mặt bên như hình vẽ:

Video hướng dẫn giải - bài 41 trang 121 sgk toán 8 tập 2

Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống BC, mà tam giác ABC cân tại A nên AH vừa làđường cao vừa làđường trung tuyến.

Do đó \(HC=BC:2=\dfrac{5}{2}cm\)

Xét tam giác AHC vuông tại H, theo định lý Py-ta-go ta có:

\(AH = \sqrt{AC^{2}- HC^{2}}\)

\(= \sqrt{10^{2}- {\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2}} = \sqrt{100-\dfrac{25}{4}} \)

\(\approx 9,68\) \(cm\)

LG c.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều này là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

- Công thức tính diện tích toàn phần:\( S_ {tp} = S_{xq}+ S_{đ}\)

Giải chi tiết:

Chu vi đáy của hình chóp là \(4.5 = 20 (cm).\)

Diện tích xung quanh hình chóp:

\(S_{xq}= p. d =\dfrac{1}{2}.20.9,68 = 96,8\) \( (cm^2) \)

Diện tích đáy:

\( S_{đ} = 5^2 = 25 (cm^2) \)

Diện tích toàn phần của hình chóp:

\( S_ {tp} = S_{xq}+ S_{đ} = 96,8 + 25 = 121,8\) \((cm^2) \)