Trong cơ thể sống tế bào thực hiện trao đổi chất với

Đáp án A

Màng sinh chất có vai trò: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 29

Giải Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 31: Trao đổi chất giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 8

  • Giải Sinh Học Lớp 8 (Ngắn Gọn)

  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 8

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 8

  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 8

– Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?

– Hệ tiêu hóa đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?

– Hệ hô hấp có vai trò gì?

– Hệ tuần hoàn thực hiện vai trò nào trong trao đổi chất?

– Hệ bài tiết có vai trò gì trong sự trao đổi chất?

Trả lời:

– Sự trao đổi chất giữa cở thể và môi trường ngoài biểu hiện ở chỗ:

   + Cơ thể lấy các chất cần thiết cho sự sống (oxi, thức ăn, nước, muối khoáng) từ môi trường ngoài.

   + Nhờ các hệ cơ quan chuyên hóa, cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng đó và thải các chất thừa, chất cặn bã( CO2, phân, nước tiểu, mồ hôi) ra khỏi cơ thể .

– Hệ tiêu hóa có vai trò: lấy thức ăn, biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được và thải phân ra ngoài môi trường.

– Hệ hô hấp có vai trò: lấy O2 và thải CO2.

– Hệ tuần hoàn có vai trò: dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể và dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.

– Hệ bài tiết có vai trò: lọc máu và thải nước tiểu ra ngoài, duy trì tính ổn định của môi trường trong.

– Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?

– Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra sản phẩm gì?

– Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được đưa tới đâu?

– Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?

Trả lời:

– Máu và nước mô cung cấp O2 và các chất dinh dưỡng cho tế bào .

– Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra CO2 và chất thải.

– Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được đưa cơ quan bài tiết và phổi.

– Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:

   + Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.

   + Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.v

Trả lời:

Qua hình 31-2 ta có thể thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất của tế bào với môi trường trong:

   – Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng và khí O2 từ môi trường ngoài, qua các hệ cơ quan ta có được những chất dinh dưỡng cần thiết. Các chất dinh dưỡng và khí O2 tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống.

   – Các sản phẩm phân hủy từ các tế bào được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, khí CO2 được đưa tới phổi và thải ra ngoài.

Lời giải:

   – Môi trường cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước và muối khoáng. Quá trình tiêu hóa biến thức ăn thành chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài cơ thể.

   – Nhờ có quá trình hô hấp, quá trình trao đổi khí ở tế bào và ở phổi được thực hiện. Qua đó, cơ thể nhận O2 từ môi trường để cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí CO2 ra ngoài môi trường.

   – Quá trình bài tiết giúp cơ thể lọc thải các chất dư thừa và các chất độc hại qua mồ hôi, nước tiểu.

Lời giải:

   Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxy, cacbon điôxít, hormon, tế bào máu ra và vào các tế bào trong cơ thể để nuôi dưỡng nó và giúp chống lại bệnh tật, ổn định nhiệt độ cơ thể và độ pH, và để duy trì cân bằng nội môi.

Lời giải:

   -Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết với môi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, ôxi từ môi trường thải ra khí cacbônic và chất thải.

   -Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào chất dinh dưỡng và ôxi, tế bào thải vào máu khí cacbonic và sản phẩm bài tiết.

   -Mối quan hệ : trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường. Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất… Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời.

- Các tế bào cơ, não, ... của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?

- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Các tế bào cơ, não... của cơ thể người do nằm sâu trong cơ thể nên không thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài.

- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường bên ngoài phải gián tiếp thông qua máu, nước mô và bạch huyết.

Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:

A. Màng sinh chất

B. Chất tế bào

C. Màng sinh chất, nhân

D. Màng sinh chất, tế bào và nhân

1. Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là?

2. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì:

A. TB thực hiện sự trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống

B. TB tham gia HĐ chức năng của các cơ quan

C. TB có nhân điều khiển mọi HĐ sống

D. Mọi cơ quan của cơ theer đều được cấu tạo từ TB

3. Xương có tính đàn hồi rắn chắc vì:

A. X có chất khoáng.

B. X có chất hữu cơ và chất khoáng

C. X có chất hưu cơ

D. X có sự kết hợp giữa chất hưu cơ và chất khoáng

4. Bộ phận nào tiết dịch mật?

5. Máu và nước mô cung cấp cho cơ thể:

A. Khí cacbonic, chất dinh dưỡng

B. Muối khoáng, chất dinh dưỡng

C. Oxi, muối khoáng, chất dinh dưỡng

D. Năng lượng cho HĐ sống cơ thể

6. TRong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò:

A. Vận chuyển oxi, chất dinh dưỡng và chất thải

B.Vận chyển oxi, chất dinh dưỡng

C. Vận chuyển chất thải

D. Vận chuyển muối khoáng

7. Thành phần nào của máu vận chuyển khí O2 và CO2

8. Đặ điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí:

A. Thể tích phổi lớn

B. Có nhiều nếp gấp

C. Có 2 lá phổi được bao bởi 2 lớp màng

D. Có nhiều phế nang được bao bởi mạng mao mạch dày đặc

Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:

A. Màng sinh chất

B. Chất tế bào

C. Màng sinh chất, nhân

D. Màng sinh chất, tế bào và nhân

Lời giải:

Màng sinh chất có vai trò: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường.

Đáp án A

Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:

A. Màng sinh chất

B. Chất tế bào

C. Màng sinh chất, nhân

D. Màng sinh chất, tế bào và nhân

Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?

Màng sinh chất có chức năng:

..........là nơi thực hiện các hoạt động sống của tế bào.

Trong cơ thể sống tế bào thực hiện trao đổi chất với

Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?

Bào quan có chức năng tham gia quá trình phân chia tế bào là:

Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?

Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?

Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?

Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?

Trong cơ thể sống tế bào thực hiện trao đổi chất với

Thành phần hoá học của tế bào gồm:

Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ?

Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

Hoạt động sống của tế bào gồm:

Khi nói về chức năng của tế bào, ý nào sau đây đúng:

Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể người ?