Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Dựa theo đánh giá về khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, tuổi thọ của người dân, mức độ ổn định tài chính, sự tự do, tính kết nối xã hội, Gallup World sẽ tiến hành các cuộc thăm dò ý kiến để xếp hạng 'mức độ hạnh phúc' của các quốc gia trên thế giới.

Ngoài việc xem xét các dữ liệu thông thường, năm nay, nhóm nghiên cứu còn quan tâm tới tác động của đại dịch toàn cầu COVID-19 tới chất lượng cuộc sống của người dân trong từng quốc gia. Những yếu tố như sức khỏe tâm thần, tương tác xã hội hay an ninh việc làm và phản ứng của chính phủ đối với đại dịch cũng được đưa ra xem xét.

Theo đó, những quốc gia đứng đầu danh sách không chỉ mang lại cho người dân một cuộc sống hạnh phúc với chất lượng cao mà còn cung cấp đầy đủ các phúc lợi xã hội trong suốt thời kỳ COVID-19 đầy biến động.

PHẦN LAN

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Phần Lan có thể có những mùa đông lạnh giá và tăm tối nhưng cuộc sống của những người dân nơi đây hoàn toàn trái ngược, khi quốc gia Bắc Âu này đã đứng đầu trong 'Báo cáo Hạnh phúc Thế giới' năm thứ ba liên tiếp (dù chỉ xếp ở vị trí thứ năm vào năm 2017). Với số điểm 7.889, Phần Lan một lần nữa tạo ra tiếng vang khi chính phủ luôn coi trọng đến các yếu tố cộng đồng như hỗ trợ xã hội, tuổi thọ khỏe mạnh, tự do, nhận thức về tham nhũng và loạn thị.

Phần Lan cũng mang đến cho người dân và du khách khả năng tiếp cận những vùng đất hoang dã rộng lớn như các công viên quốc gia, khu nghỉ dưỡng trượt tuyết hay vùng Lapland biểu tượng của đất nước, nơi sinh sống của tộc người Sami và tuần lộc.

ICELAND

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Quốc gia Bắc Âu này luôn được các du khách yêu thích bởi cảnh quan ngoạn mục của suối nước nóng, núi lửa, mạch ngầm và những thác nước ven biển tuyệt đẹp. Ngoài ra, những người sống ở đây đã luôn tận hưởng một cuộc sống chất lượng từ nhiều năm nay và đó là lý do tại sao Iceland xếp ở vị trí thứ hai trong Báo cáo Hạnh phúc Thế giới (tăng từ vị trí thứ tư vào năm 2020).

ĐAN MẠCH

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Là cầu nối giữa các quốc gia Scandinavia gồm Na Uy, Thụy Điển với lục địa Châu Âu, Đan Mạch nổi tiếng với nhiều hòn đảo, bến cảng Nyhavn và thủ đô Copenhagen xinh đẹp.

Quốc gia này đã tụt xuống một hạng so với năm ngoái nhưng vẫn luôn nằm ở top đầu các quốc gia hạnh phúc nhất thế giới trong nhiều năm.

THỤY SĨ

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Phá vỡ mạch dẫn đầu của các quốc gia Bắc Âu và Scandinavi là Thụy Sĩ, một quốc gia nhỏ nằm giữa Pháp, Đức, Áo và Italy. Nằm giữa những ngọn núi đẹp nhất thế giới, Thụy Sĩ là quê hương của những ngôi làng trên núi cao cổ kính, những hồ nước xinh đẹp, những khu nghỉ dưỡng trượt tuyết sang trọng, những con đường mòn đi bộ dài cũng như ngành công nghiệp sản xuất đồng hồ và sô cô la nổi tiếng thế giới.

Ngoài ra, quốc gia này cũng luôn tự hào khi GDP ở mức cao và ổn định giúp mang lại sự an toàn về tài chính cho người dân.

HÀ LAN

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Hà Lan luôn là điểm đến yêu thích của nhiều du khách khi tới Châu Âu. Thủ đô Amsterdam nổi tiếng với những con kênh, những con phố với xe đạp tấp nập hay ngôi nhà nơi Anne Frank đã ẩn náu trong Thế chiến thứ hai. Dù thu hút một lượng lớn khách du lịch mỗi năm nhưng Hà Lan vẫn duy trì được cuộc sống yên bình và ổn định cho người dân, giúp nó xếp ở vị trí thứ năm trong Báo cáo Hạnh phúc Thế giới năm 2021.

THỤY ĐIỂN

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Cũng giống như các quốc gia Scandinavia láng giềng, Thụy Điển cũng có mặt trong danh sách năm nay với thứ hạng với thứ hạng ấn tượng. Dân số Thụy Điển tập trung đông nhất ở thủ đô Stockholm và các thành phố lớn như Gothenburg hay Malmö với mức sống cao cùng sự hỗ trợ tối ưu của chính phủ cho những hoạt động môi trường và cộng đồng.

ĐỨC

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Đức đã tăng từ vị trí thứ 17 vào năm 2020 lên thứ bảy vào năm 2021, đưa quốc gia này lọt vào top 10 quốc gia dẫn đầu thế giới trong báo cáo.

Ngoài việc mang đến cho người dân một cuộc sống hạnh phúc, Đức còn nổi tiếng với không gian nghệ thuật ấn tượng hay lễ hội Oktoberfest sôi động hàng năm ở Munich.

NA UY

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Na Uy là quốc gia xếp ở vị trí thứ 8 trong danh sách năm nay. Tuy đã tụt một vài bậc so với hai năm trước nhưng việc nằm trong top 10 trong nhiều năm liên tiếp đã thể hiện được sự xuất sắc của quốc gia Châu Âu này.

NEW ZEALAND

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

New Zealand là quốc gia duy nhất không thuộc Châu Âu lọt vào danh sách 10 quốc gia dẫn đầu trong Báo cáo năm nay. Quốc đảo ở Châu Đại Dương này đã tụt một bậc so với năm 2020 nhưng vẫn luôn là một ứng viên nặng ký mỗi năm nhờ vào hệ thống hỗ trợ xã hội ổn định cho người dân của chính phủ.

ÁO

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Khép lại top 10 là quốc gia Châu Âu không giáp biển, Áo. Nổi tiếng với những ngọn núi đẹp và thủ đô âm nhạc nghệ thuật Vienna, Áo tiếp tục có tên trong danh sách năm nay nhờ mức GDP cao cùng tuổi thọ ấn tượng của người dân.

VIỆT NAM

Top 100 quốc gia trên thế giới năm 2023

Tuy không nằm trong top 10 quốc gia dẫn đầu nhưng nhờ những nỗ lực chống dịch hiệu quả của chính phủ, Việt Nam đã thăng từ hạng 83 lên 79 trong Báo cáo Hạnh phúc Thế giới 2021.

Tại Đông Nam Á, ngoài Việt Nam, hầu hết quốc gia trong khu vực đều thăng hạng trong báo cáo năm nay. Singapore xếp hạng 32 (giảm một bậc với năm ngoái), Malaysia xếp thứ 81 (tăng một bậc), Indonesia xếp thứ 82 (tăng hai bậc). Myanmar xếp hạng 126 (tăng 7 bậc), Lào xếp thứ 100 (tăng 4 bậc). Thái Lan xếp thứ 54 (không thay đổi). Trong khi đó, Campuchia tụt 8 bậc so với năm ngoái xuống vị trí thứ 114.

Đỗ An (Tổng hợp)

Phần Lan đã được đặt tên là quốc gia số 1 trên thế giới vào năm 2021 về chất lượng cuộc sống, theo báo cáo của Tạp chí Ceoworld 2021, trong khi Đan Mạch và Na Uy đứng thứ hai và thứ ba, tương ứng.Bảng xếp hạng năm 2021 đặt Bỉ ở vị trí thứ tư trước Thụy Điển vào thứ năm;trong khi Thụy Sĩ xếp thứ sáu và Hà Lan thứ bảy.Syria ở vị trí cuối cùng sau Sudan, Montserrat, Bắc Triều Tiên và Comoros., according to the CEOWORLD magazine 2021 report, while Denmark and Norway placed second and third, respectively. The 2021 rankings placed Belgium in fourth ahead of Sweden into fifth; while Switzerland ranked sixth and the Netherlands seventh. Syria is in the last place behind Sudan, Montserrat, North Korea, and Comoros.

Bảng xếp hạng đo lường nhận thức toàn cầu của 165 quốc gia được chọn vì họ đóng góp nhiều nhất cho GDP thế giới.Hơn 258.000 người trên thế giới được yêu cầu đánh giá các quốc gia dựa trên 10 số liệu từ ổn định đến minh bạch đến bình đẳng.Nhìn chung, trong số 10 quốc gia tốt nhất trên thế giới về chất lượng cuộc sống tốt nhất, các vị trí thứ tám, thứ chín và thứ mười được tổ chức bởi Pháp, Đức và Nhật Bản.

An toàn, ổn định về mặt chính trị và có một hệ thống y tế công cộng phát triển tốt đã thúc đẩy xếp hạng chất lượng cuộc sống của Phần Lan lên đầu danh sách các quốc gia tốt nhất năm 2021.

Các quốc gia tốt nhất thế giới về chất lượng cuộc sống, năm 2021

CấpQuốc giaGhi bàn
1 Phần Lan99.06
2 Đan mạch98.13
3 Na Uy96.75
4 nước Bỉ96.53
5 Thụy Điển96.15
6 Thụy sĩ94.4
7 nước Hà Lan93.69
8 Pháp92.08
9 nước Đức91.26
10 Nhật Bản91.23
11 Vương quốc Anh90.68
12 Canada90.3
13 Nam Triều Tiên89.67
14 Hoa Kỳ89.11
15 Đài Loan88.73
16 Áo88.52
17 Châu Úc88.23
18 Ireland87.76
19 Singapore87.64
20 Tây ban nha87.62
21 Nước Ý86.85
22 Cộng hòa Séc86.6
23 Bồ Đào Nha86.38
24 New Zealand86.02
25 Luxembourg85.08
26 Nước Iceland84.96
27 Liechtenstein84.75
28 Hồng Kông84.64
29 Người israel84.43
30 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất83.79
31 Hy Lạp83.39
32 Síp83.39
33 Hungary83.26
34 Malta83.04
35 Ấn Độ82.95
36 Estonia82.87
37 Trung Quốc82.8
38 nước Thái Lan82.69
39 Philippines82.48
40 Brazil82.38
41 Malaysia82.34
42 Qatar82.24
43 Nga82.06
44 Argentina81.93
45 Ba Lan81.82
46 Mexico81.46
47 Slovakia81.08
48 Algeria80.96
49 Brunei80.83
50 Bhutan80.78
51 Latvia80.68
52 Croatia80.11
53 Ma -rốc79.69
54 Tunisia79.54
55 Bulgaria79.46
56 Kuwait79.39
57 Romania79.08
58 Indonesia78.86
59 Ukraine78.86
60 Peru78.77
61 Thổ Nhĩ Kỳ78.72
62 Việt Nam78.49
63 Panama77.95
64 Nam Phi77.94
65 Ả Rập Saudi77.75
66 Litva77.55
67 Chile77.42
68 Puerto Rico77.35
69 Ai Cập77.28
70 Bangladesh77.22
71 Colombia77.16
72 Lebanon76.77
73 Slovenia76.77
74 Bahrain76.76
75 Uruguay76.56
76 Costa Rica76.46
77 Belarus76.46
78 Ô -man76.32
79 Nepal75.66
80 Ecuador75.52
81 Nigeria75.49
82 Kazakhstan75.45
83 Tanzania75.11
84 Iraq74.89
85 Kenya74.8
86 Uzbekistan74.79
87 Serbia74.13
88 Guatemala74.11
89 Venezuela73.66
90 Paraguay73.59
91 Uganda73.21
92 Sri Lanka73.16
93 Iran73.08
94 Ethiopia73.05
95 Mauritius72.95
96 Cuba72.74
97 Angola72.57
98 Ghana72.03
99 Moldova72.03
100 Bắc Macedonia72.02
101 Myanmar71.38
102 Jordan71.15
103 Azerbaijan71.01
104 Zimbabwe70.64
105 Cameroon70.61
106 Turkmenistan70.55
107 Tiến sĩ Congo70.36
108 Libya70.31
109 bờ biển Ngà70.14
110 Yemen69.43
111 Campuchia69.18
112 El Salvador68.99
113 Albania68.96
114 Georgia68.73
115 Botswana68.58
116 Afghanistan68.5
117 Mali68.09
118 Gabon68.06
119 Maldives67.65
120 Jamaica65.01
121 Mozambique64.71
122 Burkina Faso64.42
123 Mông Cổ63.84
124 Namibia62.25
125 Armenia61.62
126 Guinea60.96
127 Madagascar59.95
128 Chad58.23
129 Pakistan57.18
130 Equatorial Guinea56.8
131 Bén53.41
132 Cộng hòa Congo52.4
133 Rwanda51.26
134 Nigeria49.43
135 Haiti46.91
136 Kyrgyzstan44.81
137 Somalia44.73
138 Eritrea43.95
139 Ma -rốc42.25
140 Tajikistan41.6
141 Đi40.95
142 Montenegro38.56
143 Mauritania38.08
144 Eswatini37.77
145 Guyana37.56
146 Sierra Leone37.3
147 Suriname36.65
148 Burundi36.55
149 Timor Leste36
150 Liberia35.61
151 phía nam Sudan35.52
152 Djibouti35.39
153 Cộng hòa trung phi35.13
154 Cape Verde34.81
155 Belize34.78
156 Gambia34.74
157 Seychelles34.74
158 San Marino34.35
159 Guinea Bissau34.32
160 Dominica34.19
161 Comoros33.14
162 Bắc Triều Tiên32.41
163 Montserrat32.06
164 Sudan31.67
165 Syria31.55

Phát hiện chi tiết & phương pháp: Để xác định bảng xếp hạng, các nhà nghiên cứu tại Tạp chí CEOWORLD đã phân tích và so sánh 165 quốc gia trên 10 loại chính: khả năng chi trả, ổn định kinh tế, thân thiện với gia đình, thị trường việc làm tốt, bình đẳng thu nhập, trung lập chính trị & ổn định, an toàn, an toàn, ảnh hưởng văn hóa, hệ thống giáo dục công cộng phát triển tốt và hệ thống y tế công cộng phát triển tốt.Mỗi thuộc tính được phân loại theo thang điểm 100.

Dữ liệu thô cho các quốc gia đã được chuẩn hóa theo thang điểm 1-100 theo các điều sau đây: Mỗi chỉ số riêng lẻ được đưa ra trọng số bằng nhau trong mỗi mười loại với một số chỉ số bao gồm 2-3 chỉ số phụ cũng có trọng số như nhau.Mỗi danh mục được cân bằng như nhau để đến chỉ số tổng thể.

Nguồn: Tạp chí CEOWORLD đã tập hợp một nhóm các chuyên gia để xem qua các điểm dữ liệu được loại bỏ từ các nguồn như Chỉ số EIU, Diễn đàn kinh tế thế giới, Insight Global Insight, Global Gind Gap Index, Gini và Index Gap Gap, Chỉ số thịnh vượng Legatum, Minh bạch Quốc tế, Chỉ số hiệu suất môi trường, Chỉ số cuộc sống tốt hơn, CIA World FactBook, World Bank, UNDP thường niên báo cáo, cũng như nghiên cứu tạp chí CEOWORLD.Sau đó, họ đã sử dụng thông tin đó để so sánh các quốc gia thế giới cho công dân và cư dân.Dựa trên sự đồng thuận từ các nguồn này, sự lựa chọn cuối cùng của các thành phố đã được đánh giá về mặt biên tập, cũng như vị trí của họ trong danh sách.Tất cả dữ liệu là cho khoảng thời gian gần đây nhất có sẵn.

Theo dõi tin tức mới nhất trực tiếp trên tạp chí Ceoworld và nhận thông tin cập nhật tin tức từ Hoa Kỳ và trên toàn thế giới.Các quan điểm thể hiện là của tác giả và không nhất thiết là những quan điểm của tạp chí CEOWORLD.Theo dõi các tiêu đề của tạp chí CEOWORLD trên: Google News, LinkedIn, Twitter và Facebook. Cảm ơn bạn đã hỗ trợ báo chí của chúng tôi.Đăng ký tại đây.Đối với các truy vấn truyền thông, vui lòng liên hệ:
Follow CEOWORLD magazine headlines on: Google News, LinkedIn, Twitter, and Facebook.
Thank you for supporting our journalism. Subscribe here.
For media queries, please contact:

100 quốc gia lớn nhất trên thế giới là gì?

Thế giới - hơn 100 quốc gia hàng đầu theo khu vực..
Nga.6.602.347.17.100.000 ..
Nam Cực.5,405,430.14.000.000 ..
Canada.3,855,103.9,984,670 ..
Hoa Kỳ.3,717,813.9,629,091 ..
Trung Quốc.3,705,407.9,596,960 ..
Brazil.3,286,488.8,511,965 ..
Châu Úc.2.967.909.7,686,850 ..
Ấn Độ.1.269.346.3,287,590 ..

Đó là quốc gia số 1 thế giới?

Bảng xếp hạng tổng thể của các quốc gia tốt nhất đo lường hiệu suất toàn cầu trên một loạt các số liệu.Thụy Sĩ là quốc gia tốt nhất trên thế giới cho năm 2022.Switzerland is the best country in the world for 2022.

Quốc gia nào không có 1 trong giáo dục?

Mười quốc gia hàng đầu với các hệ thống giáo dục tốt nhất trên thế giới năm 2020.

Đó là 25 quốc gia tốt nhất?

COUNTRIES..
Bồ Đào Nha 91,22 ..
Nhật Bản 91,17 ..
Thái Lan 90,46 ..
Singapore 90,09 ..
Ấn Độ 90.01 ..
Hy Lạp 89,79 ..
Đan Mạch 89,62 ..
Vương quốc Anh 89.12 ..