Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu thôn?

Tỉnh Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện, được phân chia thành 108 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 6 phường, 6 thị trấn và 96 xã.

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Bắc KạnSTTQuận HuyệnMã QHPhường XãMã PXCấp1Thành Phố Bắc Kạn058Phường Nguyễn Thị Minh Khai01834Phường2Thành Phố Bắc Kạn058Phường Sông Cầu01837Phường3Thành Phố Bắc Kạn058Phường Đức Xuân01840Phường4Thành Phố Bắc Kạn058Phường Phùng Chí Kiên01843Phường5Thành Phố Bắc Kạn058Phường Huyền Tụng01846Phường6Thành Phố Bắc Kạn058Xã Dương Quang01849Xã7Thành Phố Bắc Kạn058Xã Nông Thượng01852Xã8Thành Phố Bắc Kạn058Phường Xuất Hóa01855Phường9Huyện Pác Nặm060Xã Bằng Thành01858Xã10Huyện Pác Nặm060Xã Nhạn Môn01861Xã11Huyện Pác Nặm060Xã Bộc Bố01864Xã12Huyện Pác Nặm060Xã Công Bằng01867Xã13Huyện Pác Nặm060Xã Giáo Hiệu01870Xã14Huyện Pác Nặm060Xã Xuân La01873Xã15Huyện Pác Nặm060Xã An Thắng01876Xã16Huyện Pác Nặm060Xã Cổ Linh01879Xã17Huyện Pác Nặm060Xã Nghiên Loan01882Xã18Huyện Pác Nặm060Xã Cao Tân01885Xã19Huyện Ba Bể061Thị trấn Chợ Rã01888Thị trấn20Huyện Ba Bể061Xã Bành Trạch01891Xã21Huyện Ba Bể061Xã Phúc Lộc01894Xã22Huyện Ba Bể061Xã Hà Hiệu01897Xã23Huyện Ba Bể061Xã Cao Thượng01900Xã24Huyện Ba Bể061Xã Khang Ninh01906Xã25Huyện Ba Bể061Xã Nam Mẫu01909Xã26Huyện Ba Bể061Xã Thượng Giáo01912Xã27Huyện Ba Bể061Xã Địa Linh01915Xã28Huyện Ba Bể061Xã Yến Dương01918Xã29Huyện Ba Bể061Xã Chu Hương01921Xã30Huyện Ba Bể061Xã Quảng Khê01924Xã31Huyện Ba Bể061Xã Mỹ Phương01927Xã32Huyện Ba Bể061Xã Hoàng Trĩ01930Xã33Huyện Ba Bể061Xã Đồng Phúc01933Xã34Huyện Ngân Sơn062Thị trấn Nà Phặc01936Thị trấn35Huyện Ngân Sơn062Xã Thượng Ân01939Xã36Huyện Ngân Sơn062Xã Bằng Vân01942Xã37Huyện Ngân Sơn062Xã Cốc Đán01945Xã38Huyện Ngân Sơn062Xã Trung Hoà01948Xã39Huyện Ngân Sơn062Xã Đức Vân01951Xã40Huyện Ngân Sơn062Xã Vân Tùng01954Xã41Huyện Ngân Sơn062Xã Thượng Quan01957Xã42Huyện Ngân Sơn062Xã Hiệp Lực01960Xã43Huyện Ngân Sơn062Xã Thuần Mang01963Xã44Huyện Bạch Thông063Thị trấn Phủ Thông01969Thị trấn45Huyện Bạch Thông063Xã Vi Hương01975Xã46Huyện Bạch Thông063Xã Sĩ Bình01978Xã47Huyện Bạch Thông063Xã Vũ Muộn01981Xã48Huyện Bạch Thông063Xã Đôn Phong01984Xã49Huyện Bạch Thông063Xã Lục Bình01990Xã50Huyện Bạch Thông063Xã Tân Tú01993Xã51Huyện Bạch Thông063Xã Nguyên Phúc01999Xã52Huyện Bạch Thông063Xã Cao Sơn02002Xã53Huyện Bạch Thông063Xã Quân Hà02005Xã54Huyện Bạch Thông063Xã Cẩm Giàng02008Xã55Huyện Bạch Thông063Xã Mỹ Thanh02011Xã56Huyện Bạch Thông063Xã Dương Phong02014Xã57Huyện Bạch Thông063Xã Quang Thuận02017Xã58Huyện Chợ Đồn064Thị trấn Bằng Lũng02020Thị trấn59Huyện Chợ Đồn064Xã Xuân Lạc02023Xã60Huyện Chợ Đồn064Xã Nam Cường02026Xã61Huyện Chợ Đồn064Xã Đồng Lạc02029Xã62Huyện Chợ Đồn064Xã Tân Lập02032Xã63Huyện Chợ Đồn064Xã Bản Thi02035Xã64Huyện Chợ Đồn064Xã Quảng Bạch02038Xã65Huyện Chợ Đồn064Xã Bằng Phúc02041Xã66Huyện Chợ Đồn064Xã Yên Thịnh02044Xã67Huyện Chợ Đồn064Xã Yên Thượng02047Xã68Huyện Chợ Đồn064Xã Phương Viên02050Xã69Huyện Chợ Đồn064Xã Ngọc Phái02053Xã70Huyện Chợ Đồn064Xã Đồng Thắng02059Xã71Huyện Chợ Đồn064Xã Lương Bằng02062Xã72Huyện Chợ Đồn064Xã Bằng Lãng02065Xã73Huyện Chợ Đồn064Xã Đại Sảo02068Xã74Huyện Chợ Đồn064Xã Nghĩa Tá02071Xã75Huyện Chợ Đồn064Xã Yên Mỹ02077Xã76Huyện Chợ Đồn064Xã Bình Trung02080Xã77Huyện Chợ Đồn064Xã Yên Phong02083Xã78Huyện Chợ Mới065Thị trấn Đồng Tâm02086Thị trấn79Huyện Chợ Mới065Xã Tân Sơn02089Xã80Huyện Chợ Mới065Xã Thanh Vận02092Xã81Huyện Chợ Mới065Xã Mai Lạp02095Xã82Huyện Chợ Mới065Xã Hoà Mục02098Xã83Huyện Chợ Mới065Xã Thanh Mai02101Xã84Huyện Chợ Mới065Xã Cao Kỳ02104Xã85Huyện Chợ Mới065Xã Nông Hạ02107Xã86Huyện Chợ Mới065Xã Yên Cư02110Xã87Huyện Chợ Mới065Xã Thanh Thịnh02113Xã88Huyện Chợ Mới065Xã Yên Hân02116Xã89Huyện Chợ Mới065Xã Như Cố02122Xã90Huyện Chợ Mới065Xã Bình Văn02125Xã91Huyện Chợ Mới065Xã Quảng Chu02131Xã92Huyện Na Rì066Xã Văn Vũ02137Xã93Huyện Na Rì066Xã Văn Lang02140Xã94Huyện Na Rì066Xã Lương Thượng02143Xã95Huyện Na Rì066Xã Kim Hỷ02146Xã96Huyện Na Rì066Xã Cường Lợi02152Xã97Huyện Na Rì066Thị trấn Yến Lạc02155Thị trấn98Huyện Na Rì066Xã Kim Lư02158Xã99Huyện Na Rì066Xã Sơn Thành02161Xã100Huyện Na Rì066Xã Văn Minh02170Xã101Huyện Na Rì066Xã Côn Minh02173Xã102Huyện Na Rì066Xã Cư Lễ02176Xã103Huyện Na Rì066Xã Trần Phú02179Xã104Huyện Na Rì066Xã Quang Phong02185Xã105Huyện Na Rì066Xã Dương Sơn02188Xã106Huyện Na Rì066Xã Xuân Dương02191Xã107Huyện Na Rì066Xã Đổng Xá02194Xã108Huyện Na Rì066Xã Liêm Thuỷ02197Xã

(*) Nguồn dữ liệu cập nhật từ Tổng Cục Thống Kê tới tháng 01/2021. Có thể tại thời điểm bạn xem bài viết này các số liệu đã khác.

Bắc Kạn bắt đầu xây dựng nông thôn mới với xuất phát điểm rất thấp, chỉ đạt 2,98 tiêu chí/xã khi bắt tay vào thực hiện chương trình.

Chính vì điều này, giai đoạn từ 2010-2015, Bắc Kạn là tỉnh duy nhất “trắng” xã nông thôn mới. Điều đó cho thấy, khó khăn đối với địa phương này lớn đến mức nào. Tuy nhiên, đến nay, điều đó đã thay đổi nhờ có sự quyết liệt của chính quyền và sự đồng thuận vào cuộc của nhân dân.

Theo Văn phòng điều phối nông thôn mới Bắc Kạn, đến hết năm 2022, toàn tỉnh đã có 24 xã đạt chuẩn nông thôn mới; 2 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và 53 thôn đạt chuẩn nông thôn mới.

Điều nhận thấy rõ là diện mạo, đời sống nhân dân khu vực nông thôn đổi thay. Tỷ lệ đường xã, đường từ trung tâm xã đến huyện được nhựa hóa hơn 83%; đường thôn, liên thôn cứng hóa được hơn 54%; có 92 trường học đạt chuẩn quốc gia; 31 nhà văn hóa xã và 460 nhà văn hóa thôn đạt chuẩn...

Toàn tỉnh có 106 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã; 46 xã đạt tiêu chí về giao thông; 75 xã đạt tiêu chí điện; 75 xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn...

Số tiêu chí nông thôn mới bình quân toàn tỉnh đạt 12,45 tiêu chí/xã; số tiêu chí nông thôn mới nâng cao đạt 7,8 tiêu chí/xã.

Có được kết quả này, bên cạnh nguồn lực đầu tư của Nhà nước, có sự đóng góp rất to lớn của nhân dân.

Theo Văn phòng điều phối nông thôn mới Bắc Kạn, sau 12 năm triển khai chương trình, nhân dân đã hiến hơn 479.600m2 đất; đóng góp bằng tiền mặt hơn 25 tỷ đồng; góp ngày công lao động và hiện vật hơn 215 tỷ đồng.

Phát huy thành tựu đã đạt được, trong năm 2023, Bắc Kạn đặt mục tiêu có thêm 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Các xã còn lại hoàn thành thêm ít nhất 1 tiêu chí so với năm 2022; bình quân đạt 14 tiêu chí/xã.

Tỉnh phấn đấu xây dựng 6 xã nông thôn mới nâng cao, gồm: Khang Ninh (Ba Bể), Đồng Thắng (Chợ Đồn), Cường Lợi (Na Rì), Nông Thượng (thành phố Bắc Kạn), Cẩm Giàng (Bạch Thông) và Hà Hiệu (Ba Bể).

Đối với cấp huyện, tỉnh tập trung xây dựng, phấn đấu đưa Chợ Đồn và Bạch Thông về đích xây dựng nông thôn mới.

Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu thôn?

Người dân xã Quân Hà góp ngày công làm đường nông thôn mới. (Ảnh: Hương Lan)

Đối với cấp thôn, Bắc Kạn đặt mục tiêu sẽ có 100 thôn thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn, không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 sẽ đạt chuẩn nông thôn mới.

Những mục tiêu trong năm 2023 của Bắc Kạn thể hiện quyết tâm chính trị rất lớn của tỉnh khó khăn này. Đặc biệt là đối với các thôn thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn, Bắc Kạn cũng đặt mục tiêu rất lớn với phương châm “không để ai bị bỏ lại phía sau”.

Để đạt được mục tiêu này, tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo các địa phương, đối với xã trong kế hoạch đạt chuẩn năm 2023, các huyện, thành phố ưu tiên dành nguồn lực đầu tư; triển khai kế hoạch thật cụ thể, chi tiết; đẩy mạnh phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường...

Đối với các xã còn lại, các huyện, thành phố chủ động lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các tiêu chí về hạ tầng, tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; đề xuất triển khai hiệu quả các dự án liên kết phát triển sản xuất...

Đối với xã trong lộ trình nông thôn mới nâng cao, Bắc Kạn yêu cầu cụ thể kế hoạch về lộ trình đối với từng tiêu chí và giải pháp thực hiện, phân giao nhiệm vụ. Đặc biệt là các tiêu chí về sản xuất, nâng cao thu nhập và bảo vệ môi trường.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn cũng chỉ đạo các huyện chỉ đạo các thôn, xã phân giao nhiệm vụ cụ thể cho Ban phát triển thôn, Ban quản lý xã phụ trách các tiêu chí; tập trung huy động nguồn lực và ưu tiên vốn cho xây dựng nông thôn.

Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhất là đối với thực hiện các tiêu chí không cần kinh phí hoặc cần ít kinh phí mà người dân có thể tự thực hiện được, như: tổ chức cộng đồng, hệ thống chính trị, văn hóa, môi trường, an toàn thực phẩm...

Để huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc, Bắc Kạn yêu cầu tiếp tục thực hiện các phong trào “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”; “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.

Các cấp ủy, chính quyền phải nâng cao trách nhiệm nhất là phát huy vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới.

tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu thôn tổ?

Sau khi sáp nhập, từ 1421 thôn, tổ dân phố, tiểu khu, tổ nhân dân, tỉnh Bắc Kạn hiện còn 1.310 thôn, tổ dân phố, tiểu khu, tổ nhân dân.

tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu xã phường?

Tỉnh Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện, được phân chia thành 108 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 6 phường, 7 thị trấn và 95 xã.

Ở tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu dân tộc?

Tỉnh Bắc Kạn có bẩy dân tộc cùng sinh sống là Tày, Nùng, Dao, Kinh, Mông, Hoa và Sán Chay, trong đó dân tộc Tày chiếm đa số. Mỗi dân tộc đều trang phục truyền thống riêng, mang những nét đẹp và ý nghĩa khác nhau, in dấu truyền thống văn hóa và phong tục tập quán của dân tộc.

Bắc Kạn có diện tích là bao nhiêu?

137 km²Bắc Kạn / Diện tíchnull