Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 trang 13

LISTENING - UNIT 7 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Listen and tick [] the correct channel for each programme.

[Nghe và đánh dấu kênh đúng cho mỗi chương trình.]   

PROGRAMMES

CHANNEL 1

CHANNEL 2

CHANNEL 3

Green Summer

My Childhood

Harry Potter

English and Fun

Nội dung bài nghe:

Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o'clock. My Childhood is on channel 2. It's the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It's at nine o'clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Tạm dịch bài nghe:

Sau đây là một số chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Chương trình ca nhạc Mùa hè xanh trên kênh 1. Bắt đầu lúc 8 giờ. Tuổi Thơ Của Tôi trên kênh 2. Đó là câu chuyện về một cậu bé nhà quê và chú chó Billy của cậu ấy. Trên kênh 3, bạn sẽ xem Harry Potter lúc 8h30. Trẻ em trên toàn thế giới yêu thích bộ phim này. Các bạn thích học tiếng Anh có thể vào mục English and Fun trên kênh 1, lúc 9 giờ. Chúng tôi hy vọng bạn có thể chọn một chương trình cho riêng mình. Hãy tận hưởng và chúc các bạn xem vui nhé.

PROGRAMMES

[chương trình]

CHANNEL 1

[kênh 1]

CHANNEL 2

[kênh 2]

CHANNEL 3

[kênh 3]

Green Summer

[Mùa hè xanh]

My Childhood

[Thời thơ ấu của tôi]

Harry Potter

English and Fun

[Vui học tiếng Anh]

2. Listen again and tick [] T [True] or False [F].

[Nghe lại và đánh dấu T [Đúng] hoặc F [Sai].]

T

F

1. Green Summer is a music programme.

2. My Childhood is the story of a girl and her dog.

3. Children love Harry Potter.

4. English and Fun is at five o’clock.

1. T

[Mùa hè xanh là một chương trình ca nhạc. => Đúng]

2. F

[Tuổi Thơ Của Tôi là câu chuyện của một cô gái và chú chó của cô ấy. => Sai]

3. T

[Trẻ em yêu thích Harry Potter. => Đúng]

4. F

[Chương trình Vui học tiếng Anh phát sóng lúc 5 giờ. => Sai]

3. Read the questions and circle the right answers for yourself.

[Đọc các câu hỏi và khoanh chọn câu trả lời đúng với bản thân em.]

1. How much do you like watching TV?

A. A lot.

B. So so.

C. Not much.

2. How many hours a day do you watch TV?

A. 1 hour.

B. 2-3 hours.

C. Less than one hour.

3. When do you watch TV the most?

A. In the morning.

B. In the afternoon.

C. In the evening.

4. Do you watch TV when you are eating?

A. Always.

B. Sometimes.

C. Never.

5. What TV programme do you watch the most?

A. Cartoons.

B. Sports.

C. Science.

Trả lời:

1. How much do you like watching TV? - Not much.

[Bạn thích xem TV đến mức nào? - Không nhiều.]

2. How many hours a day do you watch TV? - Less than one hour.

[Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày? - Ít hơn một giờ.]

3. When do you watch TV the most? - In the evening.

[Bạn xem TV nhiều nhất khi nào? - Vào buổi tối.]

4. Do you watch TV when you are eating? - Never.

[Bạn có xem TV khi đang ăn không? –Thỉnh thoảng.]

5. What TV programme do you watch the most? - A. Cartoons.

[Chương trình TV nào bạn xem nhiều nhất? - A. Phim hoạt hình.]

4. Write a paragraph of about 50 words about your TV –viewing habits. Use your answers in 3.

[Viết một đoạn văn khoảng 50 từ về thói quen xem TV của em. Sử dụng các câu trả lời của em ở bài 3.]

Trả lời:

Gợi ý:

I like watching TV, about one hour a day. I only watch TV in the evening. During the day, I go to school. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV when I’m eating, but I never watch TV when I’m studying. I like watching Science programme the most. It has interesting educational programmes. 

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích xem truyền hình, khoảng một giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem ti vi vào buổi tối. Trong ngày thì tôi đi học. Vào thứ bảy và chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Thỉnh thoảng, tôi xem ti vi khi tôi đang ăn nhưng tôi không bao giờ xem ti vi khi đang học. Tôi thích xem chương trình khoa học nhất. Nó có có những chương trình giáo dục thú vị.

Giaibaitap.me

Page 2

VOCABULARY - UNIT 7 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Put the words in the box in the correct column. Add more words if you can.

[Đặt các từ trong khung vào đúng cột. Thêm từ nếu em có thể.]

Trả lời:

Programmes

[Chương trình]

Adjectives describing programmes

[Tính từ mô tả chương trình]

sports [thể thao]

wildlife [động vật hoang dã]

English in a Minute

animated films [phim hoạt hình]

science [khoa học]

game show[trò chơi truyền hình]

talk show [chương trình trò chuyện]

news [thời sự]

educational [mang tính giáo dục]

interesting [thú vị]

popular [phổ biến]

funny [hài hước]

boring [nhàm chán]

informative [nhiều thông tin]

2. Use the words in the box to complete the text.

[Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành văn bản.]

viewers                       funny                   educational                      sports                          animal

VTV1 is a popular TV channel in Viet Nam. It attracts many [1] __________ because it has interesting programmes.The [2]__________programmes show tigers and giraffes in nature. People watch races or football matches on [3] __________programmes. Comedies make people laugh because they are [4] __________ . Game shows are both fun and [5]__________.

Trả lời:

1. viewers

2. animal

3. sports

4. funny

5. educational

VTV1 is a popular TV channel in Viet Nam. It attracts many [1] viewersbecause it has interesting programmes.The [2] animalprogrammes show tigers and giraffes in nature. People watch races or football matches on [3] sportsprogrammes. Comedies make people laugh because they are [4] funny. Game shows are both fun and [5]educational.

Tạm dịch:

VTV1 là kênh truyền hình nổi tiếng tại Việt Nam. Nó thu hút nhiều khán giả bởi vì nó có các chương trình thú vị. Các chương trình động vật trình chiếu hổ và hươu cao cổ trong tự nhiên. Mọi người xem các cuộc đua hoặc trận đấu bóng đá trên chương trình thể thao. Phim hài làm cho mọi người cười vì chúng hài hước. Các chương trình trò chơi vừa thú vị vừa mang tính giáo dục.

GRAMMAR - UNIT 7 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

3. Complete each question with a suitable question word.

[Hoàn thành mỗi câu hỏi với một từ để hỏi thích hợp.]

1. - __________ days a week do you go to class?

    - I go to class five days a week.

2. - __________ did you watch on TV last night?

    - I watched The Fox Teacher.

3. - __________ do you like the Wildlife programme?

    - Because I love animals.

4. - __________ is your favourite person on TV?

    - I like Minh Phong in The Gift of Music.

5. - __________  hours a day do you watch TV?

    - About half an hour a day. I watch more at the weekend.

Trả lời:

1. How many 

2. What

3. Why 

4. Who 

5. How many

1. How many days a week do you go to class?

- I go to class five days a week.

2. – What did you watch on TV last night?

- I watched The Fox Teacher.

3. – Why do you like the Wildlife programme?

- Because I love animals.

4. – Who is your favourite person on TV?

- I like Minh Phong in The Gift of Music.

5. – How many hours a day do you watch TV?

-  About half an hour a day. I watch more at the weekend

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đến lớp bao nhiêu ngày một tuần? Mình đến lớp năm ngày một tuần.

2. Tối qua bạn xem chương trình gì trên ti vi vậy? Mình xem Giáo viên Cáo.

3. Tại sao bạn lại thích xem chương trình Cuộc sống hoang dã. Vì mình yêu động vật.

4. Ai là người bạn yêu thích trên truyền hình? Mình thích Minh Phong trong chương trình Tài năng âm nhạc.

5. Bạn xem ti vi bao nhiêu tiếng mỗi ngày? Khoảng nửa tiếng mỗi ngày. Mình xem nhiều hơn vào cuối tuần.

4.  Use the conjunctions providedto connect the sentences.

[Sử dụng các từ nối được cho để liên kết các câu.]

1. Ocean Life is on at 7.30. Laughing out Loud comes next at 8.00. [and]

[Ocean Life vào lúc 7.30. Laughing out Loud sẽ xuất hiện tiếp theo vào lúc 8 giờ. [và]]

→ ________________________

2. I like The Seven Kitties very much. I watch it every day. [so]

[Tôi rất thích The Seven Kitties. Tôi xem nó mỗi ngày. [vì thế]]

→ ________________________

3. BBC One is a British channel. VTV6 is a Vietnamese channel. [but]

[BBC One là một kênh của Anh. VTV6 là kênh của Việt Nam. [nhưng]]

→ ________________________

4. Along the Coast is a famous TV series. I don’t like it. [but]

[Ven biển là một bộ phim truyền hình nổi tiếng. Tôi không thích nó. [nhưng]]

→ ________________________

5. I have a lot of homework tonight. I can’t watch Eight Feet Below. [so]

[Tôi có rất nhiều bài tập về nhà tối nay. Tôi không thể xem Eight Feet Dưới đây. [vì thế]]

→ ________________________

Trả lời:

1. Ocean Life is on at 7.30, and Laughing out Loud comes next at 8.00.

[Ocean Life phát sóng lúc 7.30 và Laughing out Loud tiếp theo vào lúc 8.00.]

2. I like The Seven Kitties very much, so I watch it every day.

[Tôi rất thích The Seven Kitties, vì vậy tôi xem nó mỗi ngày.]

3. BBC One is a British channel, butVTV6 is a Vietnamese channel.

[BBC One là kênh của Anh, nhưng VTV6 là kênh của Việt Nam.]

4. Along the Coast is a famous TV series, but I don’t like it.

[Along the Coast là một bộ phim truyền hình nổi tiếng, nhưng tôi không thích nó.]

5. I have a lot of homework tonight, so I can’t watch Eight Feet Below.

[Tôi có rất nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem Eight Feet Below.]

Giaibaitap.me

Page 3

How important is TV to you?

Work in groups. Interview your friends, using the questions below. Take notes of their answers and then report the results to the class.

[Làm việc theo nhóm, sử dụng các câu hỏi bên dưới. Ghi chú lại câu trả lời của các bạn và sau đó báo cáo kết quả với cả lớp.]

Trả lời:

1. Other: Surfing the Internet.

[Khác: Lướt mạng/ Internet]

2. Other: Internet.      

[Khác: Internet]

3. Other: Less than one hour.

[Khác: Ít hơn 1 tiếng.]

4. Other: Because I have online lessons on TV.

[Khác: Vì tôi có bài học trực tuyến trên TV.]

5. Other: I can completely live without TV.

[Khác: Tôi hoàn toàn có thể sống mà không cần TV.]

Hello everyone! I interviewed six members in my group and these are the results. In their free time, Mai and Nam go out, Minh reads books, Trung and Phong watch TV, but Nhi surfs the Internet. Mai, Nam, Trung prefer to get information from books, and Minh, Phong, Nhi prefer to do that from the Internet. All of them watch TV more than two hours a day because they they like it. Mai and Nhi think they can live without TV up to a month, but Nam, Minh , Trung, Phong think they can live without TV just one day.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người! Tôi đã phỏng vấn sáu thành viên trong nhóm của mình và đây là kết quả. Những lúc rảnh rỗi, Mai và Nam đi chơi, Minh đọc sách, Trung và Phong xem tivi, còn Nhi thì lướt mạng. Mai, Nam, Trung thích tìm hiểu thông tin từ sách và Minh, Phong, Nhi thích tìm hiểu thông tin từ Internet hơn. Tất cả họ xem TV hơn hai giờ một ngày vì họ thích nó. Mai và Nhi nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV đến một tháng, nhưng Nam, Minh, Trung, Phong nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV chỉ một ngày.

Giaibaitap.me

Page 4

AT THE GYM - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

Hướng dẫn dịch hội thoại:

Dương: Chà! Phòng tập thể hình này lớn thật!

Mai: Vâng. Các thiết bị thật tuyệt vời. Bạn chơi môn thể thao gì vậy Dương?

Dương: À, mình tập karate, và mình chơi bóng bàn. Hôm qua mình chơi với Duy, và mình đã thắng!

Mai: Chúc mừng bạn nhé! Bạn trông thật khỏe khoắn! Mình không giỏi thể thao.

Dương: Mình có một ý tưởng - bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình mà.

Mai: Không, tôi không thể tập karate.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Bạn sẽ yêu nó.

Mai: Ừm ... Được thôi.

Dương: Tuyệt vời! Mình sẽ gặp bạn ở đó lúc 10 giờ sáng Chủ nhật.

Mai: Câu lạc bộ ở đâu?

Dương: Nó là câu lạc bộ Superfit, ở đường Phạm Hùng. Bạn có thể đạp xe ở đó.

Mai: Được rồi. Gặp bạn sau nhé.

2. Put a word from the conversation in each gap. 

[Đặt một từ từ bài hội thoại vào mỗi chỗ trống.]

1. Duong looks _________ .He often does karate.

2. Mai likes coming to the __________ . The equipment there is great.

3. Duong played _________ with Duyyesterday, and he won.

4. Mai and Duong will meet at Superfit __________ on Sunday.

5. Mai will __________ to Superfit Club.

Đáp án và lời giải chi tiết:

1. fit

2. gym

3. table tennis

4. Club

5. cycle

1. Duong looks fit.He often does karate. 

[Dương có ngoại hình cân đối. Bạn ấy thường tập karate.] 

2. Mai likes coming to thegym. The equipment there is great.

[Mai thích đến phòng tập thể hình. Các thiết bị ở đó là tuyệt vời.]

3. Duong played table tenniswith Duyyesterday, and he won.

[Hôm qua Dương chơi bóng bàn với Duy, và bạn ấy đã thắng.]

4. Mai and Duong will meet at Superfit Clubon Sunday.

[Mai và Dương sẽ gặp nhau tại Superfit Club vào Chủ nhật.]

5. Mai will cycleto Superfit Club.

[Mai sẽ đạp xe đến Superfit Club.]

3. Name these sports and games, using the words from the box.

[Gọi tên các môn thể thao và trò chơi, sử dụng các từ trong khung.]

Đáp án và lời giải chi tiết: 

1. cycling 

2. aerobics 

3. table tennis

4. swimming 

5. chess 

6. volleyball

What is the difference between a sport and a game?

A sport: an activity that you do for pleasure and that needs physical exercise.

A game: an activity or a sport with rules in which people or teams compete against each other.

Hướng dẫn dịch:

Sự khác nhau giữa môn thể thao và trò chơi là gì?

Môn thể thao: Một hoạt động mà mọi người làm vì niềm vui và cần những bài tập thể chất.

Trò chơi: Môt hoạt động hay là một môn thể thao có luật lệ mà mị người hay các đội sẽ thi đấu với nhau.

4. Work in pairs. Ask your partners these questions to find out how sporty they are.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau để tìm ra các bạn yêu thể thao như thế nào.]

Giải chi tiết:

A: Can you swim?

[Bạn có biết bơi không?]

B: Yes, I can.

[Mình có.]

A: Do you play outdoors every day?

[Bạn có chơi ngoài trời mỗi ngày không?]

B: Yes, of course.

[Dĩ nhiên rồi.]

A: Do you usually do morning exercise?

[Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không?]

B: Yes. I do mornong exercise everyday.

[Có. Mình tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.]

A: What do you usually do at break time at school?

[Bạn thường làm gì vào giờ giải lao ở trường?]

B: I play in the schoolyard with my friends.

[Mình chơi ở sân trường với các bạn.]

A: What do you think of sports and games?

[Bạn nghĩ gì về thể thao và trò chơi?]

B: They are very good.

[Chúng rất tốt.]

Giaibaitap.me

Page 5

VOCABULARY - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Write the right words under the pictures. [Viết từ đúng dưới các bức tranh.]

ball          boat           racket               goggles             soprts shoes

Đáp án:

1 - ball

Bóng

2 - sports shoes

Giày thể thao

3 – boat 

Thuyền

4 – racket 

Vợt

5 - goggles

Kính bảo vệ mắt

2. What sports are these things for? Match each thing in column A with a sport in column B. [Những dụng cụ này dành cho những môn thể thao nào? Nối mỗi dụng cụ ở cột A với một môn thể thao ở cột B.]

A

B

1. bicycle

2. ball

3. boat

4. goggles

5. racket

a. boating

b. swimming

c. cycling

d. ball games

e. badminton

Bài giải:

1 - c. bicycle – cycling [xe đạp – đi xe đạp]

2 - d. ball – ball games [bóng – những trò chơi liên quan đến bóng] 

3 - a. boat – boating [chiếc thuyền – chèo thuyền]

4 - b. goggles – swimming [kính bơi – bơi lội]

5 - e. racket – baminton [vợt – cầu lông]

3. Fill each blank with one of the words from the box. [Điền vào chỗ trống với trong các từ trong khung.]

sporty             champion competition

marathon congratulations

1. She won an international sports __________.

2. He became the world tennis ____________ when he was very young.

3. "Can you send my __________ to the winner of the contest?"

4. My friend David is very ______________ . He does exercise every day.

5. The first __________ took place in 1896.

Bài giải:

1. competition

2. champion

3. congratulations

4. sporty

5. marathon

1. She won an international sportscompetition.

[Cô ấy đã chiến thắng trong một cuộc thi thể thao quốc tế.] 

2. He became the world tennis championwhen he was very young.

[ Anh ấy đã trở thành nhà vô địch quần vợt thế giới khi còn rất trẻ.]

3. "Can you send my congratulations to the winner of the contest?"

[ "Bạn có thể gửi lời chúc mừng của tôi đến người chiến thắng trong cuộc thi không?"]

4. My friend David is very sporty. He does exercise every day.

[ Anh bạn David của tôi rất thích thể thao. Anh ấy tập thể dục mỗi ngày.]

5. The first marathontook place in 1896.

[ Cuộc đua marathon đầu tiên diễn ra vào năm 1896.]

PRINUNCIATION - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

/e/ and /æ/

[Phát âm: /e/ và /æ/]

4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /e/ and /æ/. [Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /e/ và /æ/.]

1. /e/: chess                  tennis               exercise           contest

2. /æ/: racket                match              marathon         active

Chess

Cờ vua

Tennis 

Quần vợt

Exercise

Bài tập

Contest

Cuộc thi

Racket 

Cái vợt

Match 

Trận đấu

Marathon 

Ma-ra-tông

Active 

Năng động

5. Listen and repeat. Underline the words having the sounds /e/ and /æ/. [Nghe và lặp lại. gạch dưới các từ có chứa âm /e/ và /æ/.]

1. They cannot take part in this contest.

2. They began the match very late.

3. Please get the racket for me.

4. We play chess every Saturday.

5. My grandpa is old, but he's active.

Đáp án:

1. They cannot take part in this contest.

2. They began the matchvery late.

3. Please get the racket for me.

4. We play chesseverySaturday.

5. My grandpa is old, but he's active.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ không thể tham gia cuộc thi đó.

2. Họ đã bắt đầu trận đấu rất muộn.

3. Hãy đưa cái vợt cho tôi.

4. Chúng tôi chơi cờ vưa mỗi thứ bảy.

5. Ông của tôi thì có tuổi rồi nhưng ông vẫn rất trẻ trung.

Giaibaitap.me

Page 6

GRAMMAR - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

The past simple 

[Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn]

1. Choose the correct answer A, B, or C. [Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C.]

1. There __________ an interesting match on TV last night.

A.is

B. were

C. was

2. My dad __________ a lot of tennis some years ago.

A. plays

B. played

C. is playing

3. I was at the gym last Sunday, but I ________ you there.

A. not saw

B. don't see

C. didn't see

4. The teacher __________  us about our homework this morning.

A. didn't ask

B. not asking

C. doesn't ask

5. _________ sleep well last night?

A. Do you

B. Did you

C. Were you            

Đáp án và lời giải chi tiết:

 1. There was an interesting match on TV last night.

[Có một trận đấu thú vị trên TV tối qua.]

2. My dad played a lot of tennis some years ago.

[Bố tôi đã chơi rất nhiều quần vợt cách đây vài năm.]

3. I was at the gym last Sunday, but I didn't seeyou there.

[Tôi đã ở phòng tập thể dục vào Chủ nhật tuần trước, nhưng tôi không thấy bạn ở đó.]

4. The teacher didn't ask  us about our homework this morning.

[Giáo viên không hỏi chúng tôi về bài tập sáng nay.]

5. Did yousleep well last night?

[Tối qua bạn ngủ có ngon không?]

2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation. [Viết dạng đúng của động từ để hoàn thành bài hội thoại.]

Nick: Hi, there.

Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?

Nick: Yeah, it was OK. On Sunday, I [1. go] __________ fishing with my dad. How about you?

Sonny: Oh, I [2. have] __________a good weekend, too.

Nick: Really? What _______you[3. do] __________?

Sonny:I [4. visit] __________ the museum with my family, then we [5. eat] __________at my favourite restaurant.

Nick: Did you watch football match last Sunday?

Sonny: Oh, yeah! My favourite team [6. score] __________ a fantastic goal!

Đáp án và lời giải chi tiết:

1. went

2. had

3. did you do

4. visited

5. ate

6. scored

Nick: Hi, there. 

[Xin chào.]

Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?

[Xin chào, Nick. Bạn đã có một ngày cuối tuần tốt đẹp chứ hả?]

Nick: Yeah, it was OK. On Sunday, I wentfishing with my dad. How about you?

[Vâng, rất tuyệt. Vào Chủ nhật, mình đã đi câu cá với bố. Còn bạn thì sao?]

Sonny: Oh, I hada good weekend, too.

[Ồ, mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ.]

Nick: Really? What did you do?

[Thật không? Bạn đã làm gì?]

Sonny:visitedthe museum with my family, then we ateat my favourite restaurant.

[Tôi đã đến viện bảo tàng với gia đình, sau đó chúng mình dùng bữa tại nhà hàng yêu thích của mình.]

Nick: Did you watch football match last Sunday?

[Bạn có xem trận đấu bóng đá vào Chủ nhật tuần trước không?]

Sonny: Oh, yeah! My favourite team scoreda fantastic goal!

[Ồ, có! Đội bóng yêu thích của mình đã ghi một bàn thắng tuyệt vời!]

3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend. [Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cuối tuần trước.]

Example:

A: Did you do any sports last weekend?

[Cuối tuần trước bạn có chơi thể thao không?]

B: Oh, yes, and I was exhausted.

[Ồ, có chứ, và mình rất mệt luôn.]

C: Really? What did you do?

[Thật à? Bạn đã làm gì?]

Đáp án và lời giải chi tiết:

A: Did you do any sports last weekend?

[Cuối tuần trước bạn có chơi thể thao không?]

B: Oh, yes, and I was exhausted.

[Ồ, có chứ, và mình rất mệt luôn.]

C: Really? What did you do?

[Thật à? Bạn đã làm gì?]

A: I played football with my neighbours at the stadium. We had a great football match.

[Tôi đã đá bóng với những người hàng xóm của mình tại sân vận động. Chúng mình đã có một trận đấu bóng đá tuyệt vời.]

B: What was the result?

[Kết quả thế nào?]

A: We won and I scored a beautiful goal. How about you?

[Chúng mình đã thắng và mình đã ghi một bàn thắng đẹp. Còn bạn thì sao?]

B: I also had a nice weekend with my family. We had a barbecue in the park near our house.

[Mình cũng đã có một ngày cuối tuần vui vẻ với gia đình. Chúng mình đã có một bữa tiệc nướng trong công viên gần nhà.]

C: Did you fly the kites? It was windy last weekend.

[Bạn có thả diều không? Cuối tuần trước trời có gió đấy.]

B: Oh, yes. I had  a lot of fun. How was your last weekend?

[Ồ, có chứ. Mình đã có rất nhiều niềm vui. Cuối tuần trước của bạn thế nào?]

C: I came back my hometown to visit my grandparents. I swam in the river with the children there. It was really interesting.

[Mình về quê thăm ông bà. Mình đã tắm với lũ trẻ ở đó. Nó thật sự thú vị.]

A: It sounds great!

[Nghe có vẻ vui đó!]

IMPERATIVES - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

[Câu mệnh lệnh]

4. Look at each picture and choose the correct answer.

[Nhìn mỗi bức tranh và chọn đáp án đúng.]

Đáp án và lời giải chi tiết:

1. Don’t park

2. Close

3. Tidy

4. Don’t use

5. Try

Hướng dẫn dịch:

1. Cấm đỗ xe ở đây

2. Hãy đóng cửa lại. Ở ngoài trời gió lắm.

3. Hãy dọn phòng đi.

4. Đừng dùng thang máy khi có lửa.

5. Hãy cố gắng dậy sớm để tập thể dục.

5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym.

[Nói với bạn em điều nên làm và không nên làm ở phòng tập thể hình.]

Đáp án và lời giải chi tiết:

- Pay your fee first.

[Trả phí trước.]

- Put on your trainers/ sports shoes.

[Mang giày thể thao.]

- Listen to the instructor carefully.

[Lắng nghe thật kỹ người hướng dẫn bạn.]

- Don’t litter.

[Không xả rác.]

- Don’t eat or drink at the gym.

[Không ăn hoặc uống trong phòng tập.]

Giaibaitap.me

Page 7

EVERYDAY ENGLISH - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

Expressing and responding to congratulations

[Thể hiện và phản hồi lại lời chúc mừng]

1. Listen and read the short conversation below, paying attention to the highlighted parts.

[Nghe và đọc đoạn hội thoại ngắn bên dưới, chú ý đến phần được làm nổi bật.]

Duong: Last week I played table tennis with Duy, and I won for the first time.

Mai: Congratulations!

Duong: Thank you, Mai.

Mai: So you're our class champion now.        

Hướng dẫn dịch hội thoại:

Dương: Tuần trước mình chơi bóng bàn với Duy, lần đầu tiên mình đã thắng.

Mai: Chúc mừng bạn nha!

Dương: Cảm ơn Mai.

Mai: Vậy bây giờ bạn là nhà vô địch lớp của chúng ta rồi.

2. Work in pairs. Student A has won a prize in the school’s singing contest / sports competition. Student B congratulates him / her. Make a similar dialogue. Remember to use the highlighted sentences in 1. Then change roles.

[Làm việc theo cặp. Học sinh A đã chiến thắng một cuộc thi hát/ tranh tài thể thao của trường. Học sinh B chúc mừng bạn ấy. Tạo đoạn hội thoại tương tự. Nhớ sử dụng các câu được làm nổi bật ở bài 1. Sau đó đổi vai.]

Gợi ý:

A: Last Friday, I participated in my school’s singing contest and I won the first prize.

B: Congratulations! Your voice must be sweet

A: Thank you, it’s very kind of you to say so.

B: You’re famous in our school now. 

Hướng dẫn dịch:

A: Thứ sáu tuần trước, tớ đã tham gia cuộc thi hát của trường và tớ đã dành giải nhất

B: Chúc mừng cậu nhé. Giọng cậu hẳn là ngọt ngào lắm đây.

A: Cảm ơn cậu nhé, cậu thật tốt khi nói vậy

B: Giờ cậu nổi tiếng trong trường rồi đấy.

THE SPORT / GAME YOU LIKE - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

3. QUIZ. Work in pairs. Do the quiz.

[Làm việc theo cặp. Giải câu đố.]

1. How many players are there in a football match?

2. How long does a football match last?

3. How often do the Olympic Games take place?

4. How long is a marathon?

5. Where did the first Olympic Games take place?

Đáp án chi tiết:

1. There are usually 22 players [11 on each side].

[Có bao nhiêu người chơi trong một trận đấu bóng đá?- Thường thì có 22 cầu thủ mỗi bên 11 người.]

2. It normally lasts 90 minutes [divided into two halves].

[Một trận bóng đá kéo dài bao lâu? – Thường kéo dài 90 phút được chia thành hai hiệp.]

3. They take place every four years.

[Thế vận hội Olympic thường diễn ra bao lâu một lần?–Chúng diễn ra mỗi bốn năm một lần.]

4. A marathon is 42,195 kilometres long [26 miles and 385 yards].

[Một cuộc chạy marathon dài bao nhiêu?- Một cuộc chạy marathon dài 42.195 km.]

5. They took place in Olympia [in Ancient Greece] [in 776 BC].

[Thế vận hội Olympic đầu tiên diễn ra ở đâu?- Chúng diễn ra ở Olympia – Hy Lạp cổ đại năm 776 trước Công nguyên.]

4. Work in groups. Interview your partners using the following questions. You may ask for more information.

[Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn các bạn của em sử dụng các câu hỏi bên dưới. Em có thể hỏi nhiều thông tin hơn.]

1. What sports / games do you play in your free time? Do you play them well? When and how often do you play them?

2. Which sport / game do you like watching on TV?

3. Did you join any clubs?

4. If you don't play sport, what do you often do in your spare time? 

Report your interviews to the class.

[Báo cáo các bài phỏng vấn với cả lớp.]

Đáp án chi tiết:

A:What sports / games do you play in your free time?

[Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào trong thời gian rảnh?]

B: In my free time I play badminton and chess.

[Trong thời gian rảnh, mình chơi cầu lông và cờ vua.]

A:Do you play them well?

[Bạn có chơi chúng giỏi không?]

B: I’m quite good at badminton, but I’m not good at chess.

[Mìnhchơi cầu lông khá giỏi, nhưng mình không giỏi cờ vua.]

A:When and how often do you play them?

[Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?]

B: I play badminton at the weekend and I play chess every evening before bedtime.

[Mình chơi cầu lông vào cuối tuần và mình chơi cờ vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.]

A:Which sport / game do you like watching on TV?

[Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên TV?]

B: I like watching football matches on TV. The players are really amazing.

[Mình thích xem các trận đấu bóng đá trên TV. Các cầu thủ thực sự tuyệt vời.]

A:Did you join any clubs?

[Bạn có  làm gì khác trong thời gian rảnh rỗi không?]

B: Yes, I do. I’m a member of the chess club of my school.

[Bạn có tham gia câu lạc bộ nào không?]

A:Do you often do anything else in your spare time? 

[Mình có. Mình là thành viên của câu lạc bộ cờ vua của trường.]

B: Well, I also collect plastic bottles to recycle and make new things in my house.

[À, mình cũng thu gom chai nhựa để tái chế và làm các đồ dùng mới trong nhà.]

Giaibaitap.me

Page 8

READING - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Work in pairs. Discuss the questions.

[Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.]

1. What do you know about Pele?

[Bạn biết gì về Pele?]

2. What is special about him?

[Điều đặc biệt về ông là gì?]

Đáp án:

1. Pele is from Brazil.

[Pele đến từ Brazil.]

2. He plays football very skillfully.

[Ông chơi bóng đá rất xuất sắc.]

3. He won the World Cup.

[Ông đã giành chiến thắng giải World Cup.]

4. He is the King of Football.

[Ông là Vua bóng đá.]

2. Read the dialogue quickly to check your ideas in 1.

[Đọc nhanh bài hội thoại và kiểm tra các ý kiến của em ở bài 1.]

The PE teacher is talking to her students about Pelé.

Teacher: Today we're going to talk about Pelé. Do you know him?

Nick: Yes, I think he's the best footballer of all time.

Teacher: Right. He was born in 1940 in Brazil. His father taught him to play football at a very young age.

Susan: Oh. When did he begin his career in football?

Teacher: At 15, when he started playing for Santos Football Club. In 1958, he won his first World Cup.

Nick: How many goals did he score in his career?

Teacher: 1,281 goals in total, I think.

Nick and Susan: Wow! Amazing!

Teacher: And he became "Football Player of the Century" in 1999.

Michael: Surely Pelé's a national hero in Brazil.

Teacher: Yes, and he's known around the world as "The King of Football".

Hướng dẫn dịch:

Giáo viên thể dục đang nói với học sinh của cô về Pele

Cô giáo: Ngày hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Có bạn nào biết ông ấy không?

Nick: Dạ có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá tuyệt nhất mọi thời đại.

Cô giáo: Đúng rồi. Ông ấy sinh năm 1940 ở Brazil. Bố của ông đã dạy ông ấy chơi bóng đá từ bé.

Susan: Ồ. Vậy ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào ạ?

Cô giáo: Ở tuổi 15, khi ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông đã đoạt cúp thế giới lần đầu tiên.

Nick: Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình ạ?

Cô giáo: Cô nghĩ là 1281 bàn thắng.

Nick và Susan: Woa, thật là tuyệt vời!

Cô giáo: Và ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ” vào năm 1999.

Michael: Chắc chắn Pelé là anh hung dân tộc ở Brazil.

Cô giáo: Đúng vậy, và ông ấy được cả thế giới biết đến với danh hiệu là “Vua bóng đá”.

3. Read the text again and answer the questions.

[Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.]

1. When was Pelé born?

[Pele sinh năm bao nhiêu?]

2. Who first taught him to play football?

[Ai là người đầu tiên dạy ông chơi bóng đá?]

3. How many goals did he score in total?

[Tổng cộng ông đã ghi bao nhiêu bàn thắng?]

4. When did he become “Football Player of the Century"?

[Ông đã trở thành “Cầu thủ của thế kỷ” khi nào?]

5. What do people call him?

[Mọi người gọi ông là gì?]

Bài giải:

1. Pele was born in 1940.

[Ông sinh năm 1940.]

2. His father did. / His father taught him.

[Bố ông đã dạy ông.]

3. He scored 1281 goals in total.

[Tổng cộng ông đã ghi 1281 bàn thắng.]

4. He became Football Player of the Century in 1999.

[Năm 1999.]

5. They call him “King of Football”.

[Họ gọi ông là “Vua bóng đá”.]

SPEAKING - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

4. Read the following facts about two famous sportspeople.

[Đọc những thông tin sau về hai nhân vật thể thao nổi tiếng.]

Hoang Giang - No. 1 sportsman in shooting

- Born: 1978 in Viet Nam

- 1995: finished sports school

- 1996: took part in a shooting competition

- 2001: won a gold medal for shooting

Jenny Green - one of the best female golfers in history

- Born: 1972 in Greenland

- 1987: becarne a member of local golf club

- 1994: took part ina female golf tournament

- 2002: became the female golf champion

Hướng dẫn dịch:

Hoàng Giang – Xạ thủ số một trong môn bắn súng

- Năm sinh: 1978 tại Việt Nam

- 1995: Tốt nghiệp trường thể thao

- 1996: Tham gia cuộc thi bắn súng

- 2001: Giành huy chương vàng trong môn bắn súng

Jenny Green – một trong những nữ chơi gôn tuyệt vời nhất trong lịch sử.

- Năm sinh: 1972 ở Greenland

- 1987: Trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương

- 1994: Tham gia cuộc thi gôn dành cho nữ

- 2002: Trở thành nhà vô địch chơi gôn nữ

5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues.

[Chọn một nhân vật thể thao ở bài 4. Nói về anh ấy/ cô ấy. Sử dụng các gợi ý theo sau.]

- His / Her name

[Tên của anh ấy/ cô ấy]

- The sport he/ she plays

[Môn thể thao mà anh ấy/ cô ấy chơi]

- Why he / she is famous

[Vì sao anh ấy/ cô ấy nổi tiếng]

- You like him / her or not. Explain why.

[Em có thích anh ấy/ cô ấy không. Giải thích tại sao.]

Bài giải:

- His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting. I like him very much because he’s talented.

[Anh ấy tên là Hoàng Giang, sinh năm 1978 tại Việt Nam. Anh ấy chơi bắn súng. Anh ấy nổi tiếng là vận động viên thể thao số 1 về bắn súng. Năm 1996, anh tham gia một cuộc thi bắn súng. Năm 2001, anh giành huy chương về môn bắn súng. Tôi rất thích anh ấy vì anh ấy tài năng.]

- Her name is Jenny Green. She was born in 1972 in Greenland. She plays golf. She is famous for being one of the best female golfers in history. In 1987, she became a member of local golf club. In 1994, she took part in a female golf tournament and in 2002, she became the female golf champion. I admire her a lot because she is really skillful and healthy.

[Tên cô ấy là Jenny Green. Cô sinh năm 1972 tại Greenland. Cô ấy chơi gôn. Cô nổi tiếng là một trong những tay golf nữ xuất sắc nhất trong lịch sử. Năm 1987, cô trở thành thành viên của câu lạc bộ golf địa phương. Năm 1994, cô tham gia một giải đấu golf nữ và năm 2002, cô trở thành nhà vô địch golf nữ. Tôi rất ngưỡng mộ cô ấy vì cô ấy thực sự khéo léo và khỏe mạnh.]

Giaibaitap.me

Page 9

LISTENING - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Listen to the passages. Who are they about?

[Nghe các đoạn văn. Chúng nói về cái gì?]

Nội dung bài nghe:

Hello. My name’s Hai. I love sport. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is karate. I practice it three times a week. It makes me strong and confident.

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching sport on TV. My hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday. I sometimes play computer games, too. I hope to create a new computer game one day.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Tên của tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và thường đi đạp xe với bố vào dịp cuối tuần. Nhưng môn thể thao ưa thích của tôi là karate. Tôi luyện tập ba lần mỗi tuần. Tập karate khiến tôi khỏe mạnh và tự tin.

Tên của tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm nhưng tôi thích xem thể thao trên truyền hình. Sở thích của tôi là chơi cờ vua. Tôi và bạn chơi cờ vua với nhau vào mỗi thứ bảy. Thỉnh thoảng tôi cũng chơi điện tử trên máy tính. Tôi hi vọng một ngày tôi có thể tạo ra trò chơi mới.

2. Listen to the passages again. Then tick [] T [True] or F [False] for each sentence.

[Nghe lại các đoạn văn. Sau đó đánh dấu T [đúng] hoặc F [sai] cho mỗi câu.]

T

F

1. The passages are about two sportsmen.      

2. Hai goes cycling at the weekend.               

3. Hai’s favourite sport is karate.                    

4. Alice doesn’t like doing sport very much.

5. Alice plays computer games every day.     

Bài giải:

1. F

The passages are about two sportsmen.  

[Các đoạn văn nói về hai vận động viên. => Sai]

2. T

Hai goes cycling at the weekend. 

[Cuối tuần Hải đi đạp xe. => Đúng]

3. T

Hai’s favourite sport is karate.       

[Môn thể thao yêu thích của Hải là karate. => Đúng]

4. T

Alice doesn’t like doing sport very much.

[Alice không thích chơi thể thao cho lắm. => Đúng]

5. F

Alice plays computer games every day.  

[Alice chơi trò chơi máy tính mỗi ngày. => Sai]

3. Listen again and fill each blank with a word to complete each sentence.

[Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với một từ để hoàn thành mỗi câu.]

1. Hai plays _________ at school.

2. Hai practises karate at the club _________ times a week.

3. _________ likes watching sport on TV.

4. Alice plays_________ every Saturday.

Bài giải:

1. volleyball     

2. three

3. Alice        

4. chess

1. Hai plays volleyball at school.

[Hải chơi bóng chuyền ở trường.]

2. Hai practises karate at the club three times a week.

[Hải tập karate ở câu lạc bộ ba lần một tuần.]

3. Alice likes watching sport on TV.

[Alice thích xem thể thao trên TV.]

4. Alice playschess every Saturday.

[Alice chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần.]

WRITING - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

 4. Work in pairs. Tak about the sport / game you like. Use the following questions as cues.

[Làm việc theo cặp. Nói về môn thể thao/ trò chơi mà em thích. Sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.]

- What is the name of the sport / game?

[Tên của môn thể thao / trò chơi là gì?]

- How many players are there?

[Có bao nhiêu người chơi?]

- How often do you play it?

[Bạn chơi nó bao lâu một lần?]

- What equipment does it need?

[Nó cần những thiết bị gì?]

Bài giải:

- Badminton

[cầu lông]

- 2 players

[2 người chơi]

- I play it three times a week

[Tôi chơi 3 lần một tuần.]

- 2 racquets and 1 birdie/ shuttlecock

[2 cây vợt và một quả cầu]

5. Write a paragraph of 40-50 words about the sport / game you talked about in 4. You can also refer to the listening passages.

[Viết một đoạn văn khoảng 40 – 50 từ về môn thể thao / trò chơi em đã nói ở bài 4. Em cũng có thể tham khảo các đoạn văn ở bài nghe.]

Hướng dẫn:

I usually play badminton after school with my friend because to play this sport we need two players. I play badminton three times a week. To play badminton, I need two racquets and one shuttlecock.

[Tôi thường chơi cầu lông sau giờ học với bạn tôi vì để chơi môn thể thao này chúng tôi cần hai người chơi. Tôi chơi cầu lông ba lần một tuần. Để chơi cầu lông, tôi cần hai cây vợt và một quả cầu.]

Giaibaitap.me

Page 10

VOCABULARY - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Find one odd word / phrase in each question.

[Tìm một từ/ cụm từ không cùng lọai trong mỗi câu hỏi.]

1. A. volleyball

2. A. playground

3. A. running 

4. A. sports shoes

5. A. sporty       

B. badminton

B. ball 

B. cycling             

B. winter sports       

B. intelligent          

C. bicycle

C. racket

C. driving

C. goggles

C. fit

Bài giải:

1. C

A. bóng chuyền                  

B. cầu lông                   

C. xe đạp

2. A

A. sân chơi                         

B. bóng                      

C. vợt

3. A

A. chạy                               

B. đi xe đạp                

C. lái xe

4. B

A. giày thể thao                  

B. thể thao mùa đông   

C. kính bơi

5. B

A. dáng vẻ thể thao            

B. thông minh            

C. vừa vặn/ cân đối

2. Put the correct form of the verbs play, do or go in the blanks.

[Chia dạng đúng của động từ play, do hoặc go vào chỗ trống.]

1. Duong can __________ karate.

2. Duy isn't reading now. He__________table tennis with his friend.

3. Michael __________swimming nearly every day.

4. Phong didn't play football yesterday. He __________fishing.

5. Khang __________volleyball last Saturday.

6. The girls __________ aerobics in the playground now.

Bài giải:

1. Do

2. is playing 

3. goes

4. went 

5. played 

6. are doing

1. Duong can do karate.

2. Duy isn’t reading now. He is playing table tennis with his friend.

3. Michael goes swimming nearly every day.

4. Phong didn’t play football yesterday. He went fishing.

5. Khang played volleyball last Saturday.

6. The girls are doing aerobics in the playground now.

Hướng dẫn dịch:

1. Dương có thể tập karate.

2. Bây giờ Duy đang không đọc. Bạn ấy đang chơi bóng bàn với bạn.

3. Michael đi bơi gần như là mỗi ngày.

4. Hôm qua Phong không chơi bóng đá. Bạn ấy đã đi câu cá.

5. Khang chơi bóng chuyền vào thứ bảy tuần trước.

6. Những cô gái đang tập thể dục  nhịp điệu trong sân chơi bây giờ.

GRAMMAR - UNIT 8 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

3. Put the verbs in brackets in the correct form.

[Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng.]

1. The first Olympic Games [take] _______ place in Greece in 776 BC.

2. People [start] _______ to use computers about 50 years ago.

3. My brother [not like] _______to play games when he was small.

4. - What _______ you [do] _______ last weekend?

- I [cycle]_______   round the lake with my friends. Then I [watch] _______   TV in the afternoon.

Bài giải:

1. took

2. started

3. didn't like

4. did you do/cycled/ watched

1. The first Olympic Games took place in Greece in 776 BC.

[Olympic Games đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.]

2. People started to use computers about 50 years ago.

[Mọi người bắt đầu sử dụng máy tính khoảng 50 năm trước.]

3. My brother didn't like to play games when he was small.

[Anh trai tôi không thích chơi trò chơi khi anh ấy còn nhỏ.]

4. - What did you do last weekend?

[Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?]

- I cycled round the lake with my friends. Then I watched TV in the afternoon.

[Tôi đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó, tôi xem TV vào buổi chiều.]

4. What do you say in these situations?

[Em nói gì trong những tình huống này?]

1. Your friends are making a lot of noise.

[Bạn bè của em đang gây ồn ào.]

=> Please, stop ______________.

2. The boy is watching TV for too long.

[Cậu bé đang xem TV quá lâu.]

=>______________ to play with your friends.

3. Some children are feeding the animals at the zoo, but it is not allowed.

[Một số trẻ em đang cho các con vật ở sở thú ăn, nhưng điều đó không được phép.]

=>______________the animals.

4. The teacher wants the boys to stand in line.

[Giáo viên muốn các nam sinh đứng vào hàng.]

=>______________.

5. Your mother tells you not to touch the dog.

[Mẹ của em bảo em không được chạm vào con chó.]

=>______________.

Bài giải:

1. Please stop making noise.

[Làm ơn đừng gây ồn ào.]

2. Go out to play with your friends.

[Ra ngoài chơi với các bạn đi con.]

3. Don't feed the animals.

[Làm ơn đừng cho động vật ăn.]

4. Stand in line, boys!

[Các em đứng vào hàng nhé.]

5. Don’t touch the dog.

[Con không nên chạm vào con chó.]

5. Fill each blank with ONE word to complete the passage.

[Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ để hoàn thành đoạn văn.]

Sports and games are very importart in our lives. We all can [1] ________ a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always [2]________ sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your [3]________kind of game. Television Programmes about [4]________ are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about [5]________sports stars are often very interesting.

Bài giải:

1. play

2. hear

3. favourite

4. sports

5. famous

Sports and games are very importart in our lives. We all can play a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always hear sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your favourite kind of game. Television Programmes about sports are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about famous sports stars are often very interesting.

Tạm dịch:

Thể thao và trò chơi rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Tất cả chúng ta có thể chơi một môn thể thao, hoặc một trò chơi, hoặc xem các sự kiện thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe đài hàng ngày, bạn luôn có thể nghe được tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn sẽ luôn tìm thấy một bài báo về trò chơi mà bạn yêu thích. Các chương trình truyền hình về thể thao cũng rất phổ biến và bạn có thể xem nội dung nào đó thú vị mỗi ngày. Những câu chuyện về các ngôi sao thể thao nổi tiếng thường rất thú vị.

Giaibaitap.me

Page 11

1. Read the information about a traditional game.

[Đọc thông tin về một trò chơi truyền thống.]

- Name of the game: blind man's buff

- Number of players: five or more

Equipment: a blindfold, and open space

How to play:

1. Players stand in a circle; one person blindfolded [the seeker] stands in the middle.

2. The seeker tries to catch others who are trying not to be caught.

3. When the seeker catches a player, he / she tries to guess who it is by touching that player's face and hair.

4. When the seeker says that player's name correctly, he / she becomes the new seeker.

Hướng dẫn dịch:

1. Đọc những thông tin về một trò chơi truyền thống.

- Tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê

- Số người chơi: năm người trở lên

- Dụng cụ: Khăn bịt mắt, không gian mở

- Cách chơi

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt [hoặc nhắm mắt] và đứng ở giữa.

2. Người tìm kiếm cố gắng chạm vào người khác mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Choose one of the following games and write about it.

[Chọn một trong số những trò chơi sau đây và viết về nó.]

- Tug of war [rope pulling]

[Kéo co]

- Skipping

[Nhảy dây]

- Wrestling

[Đấu vật]

Cues:[Gợi ý]

Name of the game:

[Tên trò chơi]

Number of players:

[Số người chơi]

Equipment:

[Thiết bị]

How to play:

[Cách chơi]

Bài giải:

Name of the game: Tug of war

Number of players: At least 4 people [2 people for each team]

Equipment: A long rope

How to play:Two teams will compete against each other. The center of the rope should align with the center marked on the ground. As soon as the referee blows the whistle, each team can start pulling the rope into their territory. Each team pulls the rope along with the members of opposition team to their side. As soon as the second mark on the rope from the center red mark crosses over to center line, the team to pull the rope to their area wins the game.

Tạm dịch:

Tên trò chơi: Kéo co

Số người chơi: Ít nhất 4 người [mỗi đội 2 người]

Thiết bị: Một sợi dây dài

Cách chơi: Hai đội sẽ thi đấu với nhau. Tâm của sợi dây nên thẳng hàng với tâm được đánh dấu trên mặt đất. Ngay sau khi trọng tài thổi còi, mỗi đội có thể bắt đầu kéo dây về phía của mình. Mỗi đội kéo dây cùng với các thành viên của đội đối lập về phía mình. Ngay sau khi điểm thứ hai trên sợi dây từ điểm giữa màu đỏ vượt qua vạch chính giữa, đội nào kéo được sợi dây về khu vực của mình sẽ thắng trò chơi

3. Work I groups. Take turns to give presentation.

[Làm việc theo nhóm. Luân phiên thuyết trình.]

Hướng dẫn:

Hello everyone, today I will tell you about a popular traditional game in Viet Nam. The name of the game is tug of war. To play this game, we need at least 4 people and a strong long rope. When playing the game, we must follow the following rule. As soon as the referee blows the whistle, the game starts. Two teams will compete against each other. Each team can start pulling the rope into their territory. The center of the rope should align with the center marked on the ground. Each team pulls the rope along with the members of opposition team to their side. As soon as the second mark on the rope from the center red mark crosses over to center line, the team to pull the rope to their area wins the game.

Tạm dịch:

Xin chào các bạn, hôm nay mình sẽ kể cho các bạn nghe về một trò chơi truyền thống phổ biến ở Việt Nam. Tên trò chơi là kéo co. Để chơi trò chơi này, chúng ta cần ít nhất 4 người và một sợi dây dài chắc chắn. Khi chơi, chúng ta phải tuân theo quy tắc sau. Ngay sau khi trọng tài thổi còi, trận đấu bắt đầu. Hai đội sẽ tranh tài với nhau. Mỗi đội có thể bắt đầu kéo dây về lãnh thổ của mình. Tâm của sợi dây nên thẳng hàng với tâm được đánh dấu trên mặt đất. Mỗi đội kéo dây cùng với các thành viên của đội đối lập về phía mình. Ngay sau khi điểm thứ hai trên sợi dây từ điểm giữa màu đỏ vượt qua vạch chính giữa, đội nào kéo được sợi dây về khu vực của mình sẽ thắng trò chơi.

Giaibaitap.me

Page 12

WHAT NICE PHOTO - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

Mai: Tom, are these photos from your holidays?

Tom: Yes, they are. This is Sydney, a city in Australia.

Mai: What’s it like?

Tom: It’s exciting with a lot of beaches.

Mai: What a beautiful place!

Tom: Yes, its beaches are very clean.

Mai: Wonderful. Oh, this is London. Isn't it raining? What bad weather!

Tom: Yes, it rains all the time. Can you see Big Ben?

Mai: Yeah... on the River Thames. It's a landmark of London.

Tom: It is. And this is Times Square in New York, crowded but interesting.

Mai: You're lucky to visit many places.

Tom: I am. What about your holidays?

Mai: Here are some photos of mine. This is…

Hướng dẫn dịch:

Mai: Tom, đây có phải là những bức ảnh chụp ngày nghỉ của bạn không?

Tom: Đúng vậy. Đây là Sydney, một thành phố ở Úc.

Mai: Nó như thế nào?

Tom: Rất thú vị với rất nhiều bãi biển.

Mai: Thật là một nơi tuyệt đẹp!

Tom: Đúng vậy, những bãi biển của nó rất sạch.

Mai: Tuyệt vời. Ồ, đây là London. Trời không mưa phải không? Trông thời tiết thật tệ!

Tom: Đúng vậy, trời mưa suốt. Bạn có thấy Big Ben không?

Mai: Ừ ... trên sông Thames. Đó là một địa danh của London.

Tom: Đúng vậy. Còn đây là Quảng trường Thời đại ở New York, đông đúc nhưng thú vị.

Mai: Bạn thật may mắn khi được đến thăm nhiều nơi.

Tom: Đúng vậy. Còn bạn thì sao?

Mai: Đây là một số hình ảnh của tôi. Đây là…

2. Write the name of the cities in the correct place.

[Viết tên các thành phố vào đúng chỗ.]

Bài giải:

1. New York 

2. London

3. Sydney

3. Read the conversation again and match the cities with the adjectives describing them.

[Đọc lại đoạn hội thoại và nối các thành phố với các tính từ tương ứng.]

1. Sydney

a. rainy

2. London

b. crowded

3. New York

c. exciting

d. beautiful

e. interesting

Bài giải:

1. Sydney - exciting, beautiful

[Sydney - thú vị, đẹp]

2. London - rainy

[London - nhiều mưa]

3. New York - crowded, interesting

[New York - đông đúc, thú vị]

4. Match the cities with their landmark.

[Ghép các thành phố với địa danh của chúng.]

Bài giải:

5. Game: What the city is it?

[Trò chơi: Nó là thành phố nào?]

A: What’s it like? [Nó như thế nào?]

B: It has beautiful beaches. [Nó có những bãi biển đẹp.]

C: Is it in Australia? [Nó ở Úc phải không?]

B: Yes, it is. [Đúng vậy.]

A: It’s Sydney. [Đó là Sydney.]

B: Right. [Đúng vậy.]

Bài giải:

A: What’s it like? [Nó như thế nào?]

B: It has a lot of historic places. [Nó có rất nhiều địa điểm lịch sử.]

A: Is it in Viet Nam? [Nó ở Việt Nam phải không? ]

B: It’s Ha Noi. [Đó là Hà Nội.]

A: Right. [Đúng vậy.]

Giaibaitap.me

Page 13

VOCABULARY - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Fill each box with an adjective.

[Điền vào mỗi ô với một tính từ.]


Bài giải:

- city - old, exciting [thành phố - cũ, thú vị]

- food - tasty, delicious [đồ ăn - ngon, ngon tuyệt]

- people - friendly, helpful [con người - thân thiện, hữu ích]

- weather - rainy, sunny [thời tiết - mưa, nắng]

2. Complete the sentences with the words in 1.

[Hoàn thành các câu với các từ trong bài 1.]

1. - What's the weather like in Sydney in summer? - It's ............ and dry.

2. I love the...............  buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.

3. There are so many things to do in New York. It's very ............. .

4. The people in my city are  ............. and helpful.

5. Ha Noi is famous for its ..............  street food.

Bài giải:

1. sunny 2. old 3. exciting 4. friendly 5. delicious/tasty

1. What's the weather in Sydney in summer? - It's sunny and dry.

[Thời tiết ở Sydney vào mùa hè như thế nào? - Trời nắng và khô.]

2. I love the old buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.

[Tôi yêu những tòa nhà cổ kính ở Edinburgh. Tôi cảm thấy rằng họ có thể kể những câu chuyện.]

3.There are so many things to do in New York. It's very exciting.

[Có quá nhiều thứ để làm ở New York. Nó rất thú vị.]

4. The people in my city are friendly and helpful.

[Người dân trong thành phố của tôi rất thân thiện và hữu ích]

5. Ha Noi is famous for its delicious / tasty street food.

[Hà Nội nổi tiếng với những món ăn đường phố ngon.]

3. Write the words/phrases below under the correct pictures.

[Viết các từ / cụm từ bên dưới dưới các hình ảnh đúng.]

Bài giải:

1. Palace

Cung điện

2. Floating market 

Chợ nổi

3. Street food

Đồ ăn đường phố

4. Stall

Quầy hàng

4. Listen and write the words in the correct column. Then listen and repeat.

[Nghe và viết các từ vào đúng cột. Sau đó nghe và lặp lại.]

Bài giải:

  /əʊ/

/aʊ/

Boat [con thuyền]

Postcard [bưu thiếp]

Coast [bờ biển]

Pagoda [chùa]

House [nhà]

Crowded [đông đúc]

Town [thị trấn]

Tower [tháp]

5. Listen and repeat. Pay attention to the underlined words.

[Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến những từ được gạch chân.]

1. The town is crowded at the weekend.

[Thị trấn cuối tuần đông đúc.]

2. There's lots of snow in Tokyo in winter.

[Có rất nhiều tuyết ở Tokyo vào mùa đông.]

3. It’s very cold on the boat.

[Trên thuyền rất lạnh.]

4. He's running around the house.

[Anh ấy đang chạy quanh nhà.]

Giaibaitap.me

Page 14

GRAMMAR - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Match the sentences with the pictures, paying atttention to the underlined part in each sentence.

[Nối câu với tranh, chú ý phần gạch chân trong mỗi câu.]

Bài giải:

1 - d

2 - e

3 - b

4 - a

5 - c

Hướng dẫn dịch:

1 – d: Sue không thích váy mới của cô ấy.

2 – e: Billy đang đạp xe đạp của anh ấy.

3 – b: Con mèo đang chơi cùng với quả bóng của nó.

4 – a: Chúng tôi yêu trường của mình.

5 – c: Họ đang sơn phòng của họ màu hồng.

2. Complete the sentences with the correct possessive adjectives.

[Hoàn thành các câu với các tính từ sở hữu đúng.]

1. I love cartoons. ............ favourite cartoon is Dragon Balls.

2. This book has your name on it. Is it ..................  book?

3. The lion has three cubs. ............ cubs are playing under a big tree.

4. Do you know my friend Anna? .................. house is close to the park.

5. We are from Switzerland. ................. country is famous for chocolate.

Bài giải:

1. My 2. your 3. Its 4. Her 5. Our

1. I love cartoons. My favourite cartoon is Dragon Balls.

[Tôi thích phim hoạt hình. Phim hoạt hình yêu thích của tôi là Bảy viên ngọc rồng.]

2. This book has your name on it. Is it your book?

[Cuốn sách này có tên của bạn trên đó. Nó có phải là cuốn sách của bạn không?]

3. The lion has three cubs. Its cubs are playing under a big tree.

[Sư tử có ba con. Đàn con của nó đang chơi đùa dưới một gốc cây lớn.]

4. Do you know my friend Anna? Her house is close to the park.

[Bạn có biết Anna, bạn của tôi không? Nhà cô ấy gần công viên.]

5. We are from Switzerland. Our country is famous for chocolate.

[Chúng tôi đến từ Thụy Sĩ. Đất nước chúng tôi nổi tiếng với sô cô la.]

3. Complete the sentences with the correct possessive pronouns.

[Hoàn thành các câu với các đại từ sở hữu đúng.]

1. I have a new bike. The bike is ........

2. These are Mai's and Lan’s maps. These maps are .......

3. This is a present for you. It's ..........

4. My father has new shoes. They're ...........

5. This is our new house. The house is ..............

Bài giải:

1. mine 2. theirs 3. yours 4. his 5. ours

1. I have a new bike. The bike is mine.

[Tôi có một chiếc xe đạp mới. Chiếc xe đạp là của tôi.]

2. These are Mai's and Lan’s maps. These maps are theirs.

[Đây là bản đồ của Mai và Lan. Những bản đồ này là của họ.]

3. This is a present for you. It's yours.

[Đây là một món quà cho bạn. Nó là của bạn.]

4. My father has new shoes. They're his.

[Cha tôi có đôi giày mới. Chúng là của anh ấy.]

5. This is our new house. The house is ours.

[Đây là ngôi nhà mới của chúng tôi. Ngôi nhà là của chúng tôi.]

4. Underline the correct word in brackets to complete each sentence.

[Gạch chân từ đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.]

1. Australia is a strange country. All of [it's / its] big cities are along the coast.

2. Our city is very crowded. How about [your / yours]?

3. I love my football club. Does Phong like [his / him]?

4. [Our / Ours] street is short and narrow.

5. They cannot find [their / theirs] city map anywhere.

Bài giải:

1. its 2. yours 3. his 4. Our 5. their

1. Australia is a strange country. All of its big cities are along the coast.

[Úc là một đất nước kỳ lạ. Tất cả các thành phố lớn của nó đều nằm dọc theo bờ biển.]

2. Our city is very crowded. How about yours?

[Thành phố của chúng tôi rất đông đúc. Của bạn thì sao?]

3. I love my football club. Does Phong like his?

[Tôi yêu câu lạc bộ bóng đá của mình. Phong có thích của mình không?]

4. Our street is short and narrow.

[Đường phố của chúng tôi ngắn và hẹp.]

5. They cannot find their city map anywhere.

[Họ không thể tìm thấy bản đồ thành phố của họ ở bất cứ đâu.]

5. Choose the correct word to complete the sentences.

[Chọn từ đúng để hoàn thành các câu.]

1. The book is....., but you are welcome to read it.

A. my

B. mine

C. yours

2. ... bike is dirty, and I can't tell what colour it is.

A. Your

B. Yours

C. You

3. Your country is much bigger than ....

A. our

B. ours

C. their

4. .... dog is so friendly. It never barks.

A. They

C. Their

D. Theirs

5. .... not easy to find your way in a strange city.

A. It

B. It's

C. Its

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Quyển sách là của tôi, nhưng bạn có thể đọc nó.

2. Xe đạp của tôi thì bẩn, và tôi không thể nói nó có màu gì.

3. Quốc gia của bạn thì lớn hơn quốc gia của tôi nhiều.

4. Con chó của họ rât thân thiện. Nó không bao giờ sủa.

5. Không dễ dàng gì để tìm đường ở một thành phố xa lạ.

Giaibaitap.me

Page 15

EVERYDAY ENGLISH - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

Expressing exclamations with What.

[Bày tỏ sự cảm thán với What]

1. Look at the picture. Listen and read the exclamations.

[Nhìn vào bức tranh. Nghe và đọc các câu cảm thán]

1. What a nice city! [Thật là một thành phố tốt đẹp!]

2. What a clear sky! [Thật là một bầu trời trong sáng!]

3. What tall buildings! [Nhà cao tầng nào!]

2. Work in pairs. Look at the picture below and say what you think by using excalmations with What. You may use a suggestions below

[Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình bên dưới và nói những gì bạn nghĩ bằng cách sử dụng câu cảm thán với What. Bạn có thể sử dụng một gợi ý bên dưới ]

- happy / beautiful children

- colourful / nice picture

- sunny / beautiful weather

- small / cute boy

- beautiful / colourful apple trees

Bài giải:

- What happy and beautiful children!

[Hạnh phúc và trẻ đẹp!]

- What a colorful and nice picture!

[Thật là một bức tranh đầy màu sắc và đẹp!]

- What sunny and beautiful weather!

[Trời nắng đẹp làm sao!]

- What a small and cute boy!

[Thật là một cậu bé nhỏ nhắn và dễ thương!]

- What beautiful and colorful apple trees!

[Cây táo đẹp và nhiều màu sắc làm sao!]

CITY LANDMARKS - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

City landmarks 

[Những địa điểm nổi bật trong thành phố]

3. Work in pairs. Write the names of the landmarks under the correct pictures.

[Làm việc theo cặp. Viết tên của các địa danh và sắp xếp các hình ảnh chính xác.]

Eiffel Tower                    Big Ben                    Sydney Opera House                    Merlion

Bài giải:

1. Merlion

2. Big Ben

3. Sydney Opera House

4. Eiffel Tower

4. Write the names of the landmarks in 3 for the descriptions.

[Viết tên của các địa danh trong câu 3 cho phần mô tả.]

1............    

This tower is on the bank of the River Thames in London. In the tower, there's a big cock and a bell.

[Tòa tháp này nằm trên bờ của Sông Thames ở London. Trong tháp,có một cái đồng hồ lớn và một cái chuông.]

2.............

It's a theatre on Sydney Harbour. Its roots are white and look like shells. Visitors from all over the world come

to see it.

[Đó là một nhà hát trên Cảng Sydney. Nó là mái nhà có màu trắng và trông giống như Vỏ sò. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến để xem nó.]

3.............

This famous tower is in Paris. Every year, milions of visitors climb to its top to see the whole view of Paris.

[Tòa tháp nổi tiếng này ở Paris. Mỗi hàng năm, hàng triệu du khách leo lên trên cùng để ngắm toàn cảnh Paris.]

4.............

It has the head of a lion and the body of a fish. It's a famous landmark in Singapore.

[Nó có đầu của một con sư tử và cơ thể của một con cá. Đó là một địa danh nổi tiếng ở Singapore.]

Bài giải:

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Eiffel Tower

4. Merlion

1. Big Ben

Tháp này nằm bên bờ sông Thames ở Luân Đôn. Trên cái tháp có một chiếc đồng hồ lớn và một cái chuông.

2. Nhà Hát Opera Sydney

Có một nhà Hát ở Cảng Sydney. Phần mái của nó màu trắng va trông như chiếc vỏ sò. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây để chiêm ngưỡng nó.

3. Tháp Eiffel

Đây là tháp nổi tiếng ở Paris. Mỗi năm, có hàng triệu du khách leo lên đỉnh tháp để ngắm toàn cảnh Paris.

4. Merlion

Nó có đầu sư tử và thân cá. Là một địa điểm nổi tiếng ở Singapore.

QUIZ  - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

5. Work In pairs. Read the questions and circle the correct answers.

1. Which city is nearer to Ha Noi than the others?

A. Berlin

B. Bangkok

C. Tokyo

2. The people of Quang Nam are proud of their ancient town, ..........

A. Hoi An

B. SaPa

C. Bach Ma

3. Phnom Penh is the capital city of.........

A. Indonesia

B. the Philippines

C. Cambodia

4. For children, California is famous for its.....

A. Disneyland Park

B. Golden Gate Bridge

C. national parks

Bài giải:

1. B

Which city is nearer to Ha Noi than the others? => B. Bangkok

[Thành phố nào gần Hà Nội hơn những thành phố khác? - Băng Cốc.]

2. A

The people of Quang Nam are proud of their ancient town, Hoi An.

[Người dân Quảng Nam tự hào về phố cổ, Hội An.]

3. C

Phnom Penh is the capital city of Cambodia.

[Phnom Penh là thủ đô của Cam-pu-chia.]

4. A

For children, California is famous for its Disneyland Park.

[Đối với trẻ em, California nổi tiếng với Disneyland Park.]

Giaibaitap.me

Page 16

READING - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Work in groups. Look at the postcard and discuss.

[Làm việc nhóm. Nhìn vào tấm bưu thiếp và thảo luận.]

1. When do people write a postcard?

2. What do they often write on a postcard?

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nào người ta viết bưu thiếp?

2. Mọi người thường viết gì trên bưu thiếp?

1. When they are away from home, often on holiday or business. They want to tell their family or friends what they see and do, and how they feel about their experience there.

[Khi họ vắng nhà, thường đi nghỉ hoặc đi công tác. Họ muốn nói với gia đình hoặc bạn bè của họ những gì họ nhìn thấy và làm, cũng như cảm nhận của họ về trải nghiệm của họ ở đó.]

2. The sender often writes about his/her stay in a city or country.

[Người gửi thường viết về thời gian ở thành phố hoặc đất nước của họ.]

2. Read a postcard and answer the questions

[Đọc bưu thiếp và trả lời các câu hỏi]

To: Granpa and Granma, Hoan Kiem, Ha Noi, Viet Nam

September 6th

Dear Grandpa and Grandma

Stockholm is fantastic!

Its weather is perfect, sunny! Our hotel is good. It has a swimming pool and a gym. It offers delicious breakfast. Yesterday Mum, Dad and I rented 3 bikes and cycled to the Old. My parents wore their helmets and i wore mine. We visited the Royal Palace first. What a beautiful place! Mum loved it. She said, “Swedish art is amazing.” After that, we had "fika", a café break, in a traditional café. Everything is so wonderful!

Wish you were here!

Love,

1. This postcard is about............... in Stockholm.

A. the weather

B. a holiday

C. landscapes

2. Guests can ..........  in the hotel.

A. exercise

B. cycle

C. see Swedish art

3. Mai and her parents rented bikes to............ .

A. cycle around the hotel

B. visit the Old Town

C. go shopping

4. “Fika’"  is a ..............

A. traditional café

B. palace

C. coffee break

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

Gửi đến: Ông và Bà, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Ngày 6 tháng 9

Kính gửi ông và bà

Stockholm thật tuyệt vời!

Thời tiết của nó là hoàn hảo, đầy nắng! Khách sạn của chúng tôi là tốt. Nó có một hồ bơi và một phòng tập thể dục. Nó cung cấp bữa sáng ngon. Hôm qua, bố, mẹ và tôi thuê 3 chiếc xe đạp và đạp xe đến Old. Cha mẹ tôi đội mũ bảo hiểm của họ và tôi đội mũ của tôi. Chúng tôi đến thăm Cung điện Hoàng gia đầu tiên. Thật là một nơi tuyệt đẹp! Mẹ yêu nó. Cô ấy nói, "Nghệ thuật Thụy Điển thật tuyệt vời." Sau đó, chúng tôi có "fika", một buổi giải lao trong quán cà phê, trong một quán cà phê truyền thống. Mọi thứ đều quá tuyệt vời!

Ước gì ông bà ở đây

Yêu,

3. Read the text and match the places with the things they have.

[Đọc văn bản và kết hợp các địa điểm với những thứ họ có.]

1. The hotel in Stockholm

2. The Old Town

a. the Royal Palace

b. delicious breakfast

c. swimming pool

d. "fika"

e. Swedish art.

Bài giải:

1-b,c: Khách sạn ở Stockholm: Bữa sáng ngon, có bể bơi

2-a,d,e: Phố cổ: Cung điện hoàng gia, “fika”, nghệ thuật Thụy Điển

SPEAKING - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

4. Work in groups. Choose a city you know. Discuss and answer the questions below.

[Làm việc nhóm. Chọn một thành phố mà bạn biết. Thảo luận và trả lời các câu hỏi bên dưới.]

- What city is it?

-  What is it like? [the weather, the food...]

-  What can you see and do there?

-  How do you feel about it?

Bài giải:

1. What city is it?

=> It’s Tokyo

2. What is it like? [the weather, the food,…]

=> The weather is nice. It’s cool and windy. The food here is delicious but expensive.

3. What can you see and do there?

=> I can see beautiful cherry blossoms and visit some famous temples.

4. How do you feel about it?

=> I feel excited 

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là thành phố nào? 

=> Đó là thành phố Tokyo.

2. Nơi đây như thế nào?

=> Thời tiết đẹp. Trời mát và có gió. Đồ ăn thì ngon nhưng mà đắt.

3. Bạn có thể thấy và làm gì ở đây?

=> Tôi có thể ngắm hoa anh đào và đi thăm các ngôi đền nổi tiếng.

4. Bạn cảm thấy như thế nào?

=> Tôi cảm thấy thú vị.

5. Share the information you have collected in 4 with your class. You may start your talk with:

We're going to tell you about ...

[Chia sẻ thông tin bạn đã thu thập được trong câu 4 với lớp của bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói chuyện của mình bằng Chúng tôi sẽ kể cho bạn nghe về...]

Bài giải:

We’re going to tell you about Vũng Tàu city. It has many beautiful beaches, the weather is usually cool, seafood is fresh, cheap and delicious. In Vũng Tàu city, I can cycle along the beach, do sightseeing, climb mountains, take beautiful photos, swim in the sea and play on the beach, enjoy special food and seafood, buy souvenirs. It’s really great to be in Vũng Tàu city. For me, it’s a liveable place.

Giaibaitap.me

Page 17

LISTENING - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Work in groups. Discuss and answer the questions.

[Làm việc nhóm. Thảo luận và trả lời các câu hỏi.]

1. Where is Bangkok?

[Bangkok ở đâu?]

2. What is Bangkok famous for?

[Bangkok có gì nổi tiếng?]

Bài giải:

1. Bangkok is in central Thailand

2. It' s famous for its temples, markets, shopping centers, silk, street food, friendly people, and many type of entertainment.

2. Listen and tick T [True] or F [False]

[Nghe và đánh dấu T [Đúng] hoặc F [Sai]]

T

F

1. Bangkok is famous for palaces

2.Things at Chatuchak market are expensive

3. The float market is on the sea

4. You can find food stalls all around Bangkok

Bài nghe:

Bangkok is famous for its markets and street food.

Visit the Chatuchak, the largest weekend market in the world. There are over 15,000 stalls selling nearly everything, at cheap prices. It's only five minutes' walk from the station. When you visit this market, you can see part of Thai people's life.

Another interesting type of market is the floating market on the river. Don't forget to try street food in Bangkok. It's easy to find food stalls all around Bangkok, serving different Thai dishes. They are really delicious.

Tạm dịch bài nghe:

[Bangkok nổi tiếng với các khu chợ và ẩm thực đường phố.

Ghé thăm Chatuchak, chợ cuối tuần lớn nhất trên thế giới. Có hơn 15.000 gian hàng bán gần như mọi thứ, với giá rẻ. Chỉ cách nhà ga năm phút đi bộ. Khi bạn truy cập cái này chợ, bạn có thể thấy một phần cuộc sống của người dân Thái Lan.

Một loại hình chợ thú vị khác là chợ nổi trên sông. Đừng quên thử các món ăn đường phố ở Băng Cốc. Thật dễ dàng để tìm thấy các quầy hàng ăn uống trên khắp Bangkok, phục vụ các món ăn Thái Lan khác nhau. họ đang

Thật sự rất ngon.]

Bài giải:

1. Bangkok is famous for palaces [Bangkok nổi tiếng với các cung điện]

   F [markets and street food]

2. Things at Chatuchak market are expensive [Đồ ở chợ Chatuchak rất đắt]

   F [cheap]

3. The float market is on the sea [Chợ nổi trên biển]

    F [on the river]

4. You can find food stalls all around Bangkok [Bạn có thể tìm thấy các quán ăn khắp Bangkok]

   T

3. Listen again and fill each gap with ONE word / number.

[Nghe lại và điền vào mỗi khoảng trống bằng 1 từ/câu ]

1. Chatuchak market has over....... stalls.

2. Chatuchak market is about....... minutes’ walk from the station.

3. You can see part of Thai people's ............ at a market.

4. Street food in Bangkok is .........

Bài giải:

1. 15,000

2. 5

3. life

4. delicious

1. Chatuchak market has over 15,000 stalls.

2. Chatuchak market is about 5 minutes’ walk from the station.

3. You can see part of Thai people’s life at a market.

4. Street food in Bangkok is delicious.

Hướng dẫn dịch:

1. Chợ Chatuchak có hơn 15.000 quầy hàng.

2. Chợ Chatuchak thì khoảng 5 phút đi bộ từ nhà ga.

3. Bạn có thể nhìn thấy một phần cuộc sống của người Thái ở khu chợ.

4. Đồ ăn đường phố ở Băng Cốc thì ngon.

4. Work in groups. Talk about a city in your country, using the questions below as a guide.

[Làm việc nhóm. Nói về một thành phố ở quốc gia của bạn, sử dụng các câu hỏi bên dưới làm hướng dẫn.]

- What city is it?

- What is it like? [the weather, the people, the food]

- What can you see and do there?

Bài giải:

- It is Hạ Long city.

- The weather is cool [the average temperature is over 21oC], the people are friendly and helpful, the food is fresh and delicious.

- In Hạ Long city, you can visit Hạ Long Bay, go to Tuần Châu island, climb Poem mountain, visit Bái Tử Long Bay, Ba Vàng pagoda, Hạ Long night market, Quảng Ninh museum.

5. Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city. Use the information in 4.

 [Làm việc nhóm. Nói về một thành phố ở quốc gia của bạn, sử dụng các câu hỏi bên dưới]

Dear Mum and Dad,

How are you? I’m having a really great time in Hạ Long city. The weather is cool. People are friendly and helpful. The food, especially seafood, is fresh, cheap and delicious. In Hạ Long city, I can visit Hạ Long Bay, go to Tuần Châu island, climb Poem mountain, visit Bái Tử Long Bay, Ba Vàng pagoda, Hạ Long night market, Quảng Ninh museum. You should come here one day.

Love,

Trang

Tạm dịch bài viết:

Gửi bố và mẹ yêu,

Bố mẹ khỏe không? Con đang có một khoảng thời gian thực sự tuyệt vời ở thành phố Hạ Long. Thời tiết mát mẻ. Mọi người thân thiện và hữu ích. Đồ ăn, đặc biệt là hải sản tươi, rẻ và ngon. Ở thành phố Hạ Long, mình có thể tham quan Vịnh Hạ Long, đi đảo Tuần Châu, leo núi Bài Thơ, thăm vịnh Bái Tử Long, chùa Bà Vàng, chợ đêm Hạ Long, bảo tàng Quảng Ninh. Bạn nên đến đây vào một ngày nào đó.

Yêu,

Trang

Giaibaitap.me

Page 18

VOCABULARY - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Choose the best two options to complete the sentences.

[Chọn hai phương án tốt nhất để hoàn thành các câu.]

1. The city is .................

A. exciting         B. amazing         C. long

2. The weather is ..................

A. cold                B. quiet              C. sunny

3. The people are .................

A. friendly          B. wide               C. helpful

4. The buildings are ..............

A. tall                   B. beautiful         C. fast

5. The food is ......................

A. cute                  B. delicious        C. good

Bài giải:

1. A, B

2. A, C

3. A, C

4. A, B

5. B, C

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố đó thì _________.

A. Náo nhiệt

B. đáng ngạc nhiên

C. dài

2. Thời tiết thì ________.

 A. lạnh

B. yên tĩnh

C. có nắng

3. Con người thì ________.

 A. thân thiện

B. Rộng

C. hay giúp đỡ

4. Các tòa nhà thì ________.

5. Thức ăn thì _________.

 A. đáng yêu

B. ngon 

C. tốt

2. Write the words in the box under their picture.

[Viết các từ vào ô dưới ảnh của chúng.]

towers                    beach               river bank             postcard                    palace                    night market

Bài giải:

1. towers

Những cái tháp

2. river bank 

Bờ sông

3. beach 

Bãi biển

4. night market

Chợ đêm

5. palace

Cung điện

6. postcard

Bưu thiếp

GRAMMAR - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

3. Complete the sentences with the correct possessive pronouns in the box.

[Hoàn thành các câu với các đại từ sở hữu đúng trong khung.]

theirs                              hers                            yours                           mine                            ours

1. Hey Phong. You're wearing my hat.

[Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi.]

It’s not __________.

2. We're looking for Mr and Mrs Smith's house. Is that __________?

3. This is my drawing. It's __________.

4. This is your room. __________ is next door. So call us if you need anything.

5. Sue doesn't need to borrow my pen. She's got __________.

Bài giải:

1. yours 2. theirs 3. mine 4. Mine 5. hers

1. Hey Phong. You're wearing my hat. It’s not yours.

[Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi. Nó không phải của bạn.]

2. We're looking for Mr and Mrs Smith's house. Is that theirs?

[Chúng tôi đang tìm nhà của ông bà Smith. Đó có phải là của họ không?]

3. This is my drawing. It's mine.

[Đây là bản vẽ của tôi. Nó là của tôi.]

4. This is your room. Mine is next door. So call us if you need anything.

[Đây là phòng của bạn. Của tôi ở bên cạnh. Vì vậy, hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn cần bất cứ điều gì.]

5. Sue doesn't need to borrow my pen. She's got hers.

[Sue không cần mượn bút của tôi. Cô ấy có bút của cô ấy rồi.]

4. Read the sentences and correct the underlined words.

[Đọc các câu và sửa các từ được gạch chân.]

1. Bangkok is an exating city. I love it's people.

2. We are watching the sunrise at Angkor Wat with ours local friends.

3. Discover Beijing and Shanghai through theirs food tours.

4. Visit Hue and try it food.

5. Venice is your city and Jakarta is our.

Bài giải:

1. it's => its

Bangkok is an exating city. I love its people.

[Bangkok là một thành phố hiện đại. Tôi yêu con người của nó.]

2. ours => our

We are watching the sunrise at Angkor Wat with our local friends.

[Chúng tôi đang ngắm bình minh ở Angkor Wat với những người bạn địa phương của chúng tôi.]

3. theirs => their

Discover Beijing and Shanghai through their food tours.

[Khám phá Bắc Kinh và Thượng Hải thông qua các tour du lịch ẩm thực của họ.]

4. it => its

Visit Hue and try its food.

[Ghé thăm Huế và thử các món ăn của nó.]

5. our => ours

Venice is your city and Jakarta is ours.

[Venice là thành phố của bạn và Jakarta là của chúng tôi.]

Giaibaitap.me

Page 19

My journey around the world!

[Hành trình vòng quanh thế giới của tôi!]

1. Work in groups.

- Choose one city in the world you would like to visit.

- Find necessary information for your visit.

[Làm việc nhóm.

- Chọn một thành phố trên thế giới mà bạn muốn đến thăm.

- Tìm thông tin cần thiết cho chuyến thăm của bạn.]

Suggestions:

What city is it?

Where is it?

How can you go there?

What’s the weather like there?

What would you like to see and do there?

Suggestions:

What city is it?

Where is it?

How can you go there?

What’s the weather like there?

What would you like to see and do there?

Bài giải:

- It is Seoul.

- It’s in  Korea.

- I can go there from Viet Nam by plane.

- The weather is very different among for seasons. The most pleasant seasons for most people in the city are spring and autumn, when azure skies and comfortable temperatures are typical. 

- I’d to discover Lotte World, buy cosmetics at Myeongdong, explore Bukchon Hanok Village, catch the guard changing ceremony at Gyeongbokgung Palace, ride the world’s steepest wooden roller coaster at Everland, take the cable car up Mount Namsan, indulge in delicious street food, have a photo-shoot at Common Ground, buy traditional souvenirs at Insadong.

Tạm dịch:

- Đó là Seoul.

- Nó ở Hàn Quốc.

- Tôi có thể đến đó từ Việt Nam bằng máy bay.

- Thời tiết rất khác nhau giữa các mùa. Các mùa dễ chịu nhất đối với hầu hết mọi người trong thành phố là mùa xuân và mùa thu, khi bầu trời trong xanh và nhiệt độ dễ chịu là đặc trưng.

- Tôi muốn khám phá Lotte World, mua mỹ phẩm ở Myeongdong, khám phá làng Bukchon Hanok, đón lễ đổi gác ở Cung điện Gyeongbokgung, đi tàu lượn siêu tốc bằng gỗ dốc nhất thế giới tại Everland, đi cáp treo lên Núi Namsan, thưởng thức những con phố ngon đồ ăn, chụp ảnh tại Common Ground, mua quà lưu niệm truyền thống tại Insadong.

Giaibaitap.me

Page 20

PRONUNCIATION - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Circle the word with the different underlined sound. Listen and check.

[Khoanh chọn từ với các âm được gạch chân khác. Nghe và kiểm tra.]

1. A. tower

2. A. symbol

3. A. farther

4. A. Saturday

5. A. tennis

B. how

B. opening

B. earth

B. racket

B. prepare  

C. snow

C. postcard

C. both

C. game

C. chess

Bài giải:

1. C

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /əʊ/, các phương án còn lại được phát âm /aʊ/.

2. A

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ə/, các phương án còn lại được phát âm /əʊ/.

3. A

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ð/, các phương án còn lại được phát âm /θ/.

4. C

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm /æ/.

5. B

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại được phát âm /e/.

VOCABULARY - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

2. Choose a, B, or C to fill the gaps in the passage.

[Chọn a, B hoặc C để lấp đầy khoảng trống trong đoạn văn.]

Most children love [1] ........... activities when the weather is good. They play football, go skateboarding or go [2]........ . In countries with a lot of snow like [3] ........... , children go skiing with their parents to practise skiing. When they are not skiing, they can stay at home and watch interesting [4] .......... on TV or visit [5]  ........... in the area.

1. A outdoor 

2. A. tennis

3. A. Sweden

4. A. characters

5. A. sports

B. indoor  

B. karate  

B. India 

B. viewers

B. city 

C. school

C. swimming

C. Brazil

C. programmes

C. landmarks

Bài giải:

Most children love outdoor activities when the weather is good. They play football, go skateboarding or go swimming. In countries with a lot of snow like Sweden, children go skiing with their parents to practise skiing. When they are not skiing, they can stay at home and watch interesting programmes on TV or visit landmarks in the area.

[Hầu hết trẻ em đều thích các hoạt động ngoài trời khi thời tiết đẹp. Họ chơi bóng đá, trượt ván hoặc đi bơi. Ở những nước có nhiều tuyết như Thụy Điển, trẻ em đi trượt tuyết cùng bố mẹ để tập trượt tuyết. Khi không trượt tuyết, họ có thể ở nhà và xem các chương trình thú vị trên TV hoặc tham quan các địa danh trong khu vực.]

3. Complete the sentences with the words / phrases in the box.

[Hoàn thành các câu với các từ / cụm từ trong khung.]

 football                   city                    landmark                        television                     summer sports

1. The Eiffel Tower is a famous ............  in Paris.

2. Pelé is a great ............  player from Brazil.

3. There are many educational programmes on ........... .

4. I think no other ........... in the world is more interesting than Los Angeles.

5. ............... are very popular in counties with a lot of sunshine like Australia.

Bài giải:

1. landmark 2. football 3. television  4. city 5. Summer sports

1. The Eiffel Tower is a famous landmark in Paris.

[Tháp Eiffel là một địa danh nổi tiếng ở Paris.]

2. Pelé is a great football player from Brazil.

[Pelé là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời đến từ Brazil.]

3. There are many educational programmes on television.

[Có rất nhiều chương trình giáo dục trên truyền hình.]

4. I think no other city in the world is more interesting than Los Angeles.

[Tôi nghĩ không có thành phố nào trên thế giới thú vị hơn Los Angeles.]

5. Summer sports are very popular in counties with a lot of sunshine like Australia.

[Các môn thể thao mùa hè rất phổ biến ở các quận có nhiều ánh nắng mặt trời như Australia.]

GRAMMAR - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

4. Choose the correct answer A, B, or C.

[Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.]

1. John, you are late. The match  .......... ten minutes ago.

A. starts             B. started              C. is starting

2. Ben wrote his parents a postcard ............... he was on holiday.

A. because          B. and             C. while

3. Hong Kong is famous for...............  double-decker buses.

A. its                    B. it                  C. it’s

4. Sports and games ............ an important part in our lives.

A. play                  B. plays           C. played

5. The USA ..... first colour TV in 1953.

A. has                   B. have            C. had

6. We are now in the city museum. ........... any objects on display.

A. Not touch              B. Don't touch                  C. Don’t touching

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. John, bạn muộn rồi. Trận đấu đã bắt đầu 10 phút trước.

2. Ben đã viết cho bố mẹ một chiếc bưu thiếp khi bạn ấy đang trong kì nghỉ.

3. Hong Kong nổi tiếng với xe buýt hai tầng.

4. Các môn thể thao và trò chơi đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 

5. Người Mĩ đã có ti vi màu đầu tiên vào năm 1953.

6. Chúng ta bây giờ đang ở trong bảo tang thành phố. 

5. Correct the underlined question word[s] if needed.

[Sửa những từ để hỏi được gạch chân nếu cần.]

1. Who sports do you like?

2. What time do you have English class?

3. What do you like Hoi An?

4. What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

5. When is the Great Wall: in China or in Korea?

Bài giải:

1. Who => What

What sports do you like?

[Bạn thích môn thể thao nào?]

2. What time do you have English class?

[Bạn có lớp tiếng Anh lúc mấy giờ?]

3. What => Why

Why do you like Hoi An?

[Vì sao bạn thích Hội An?]

4. What => How

How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

[Tháp Đôi ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?]

5. When => Where

Where is the Great Wall: in China or in Korea?

[Vạn Lý Trường Thành ở đâu: ở Trung Quốc hay ở Hàn Quốc?]

Giaibaitap.me

Page 21

READING - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

Strange Sports

1. Read the two descriptions of strange sports and choose titles for them.

[Đọc hai mô tả về các môn thể thao kỳ lạ và chọn tiêu đề cho chúng.]

1. .......

It's a simple sport. Competitors roll a big round piece of cheese from the top of a hill. Competitors run after and try to catch it. Very few people can catch it because it goes very fast, about 112 km an hour.

2. .......

It's a popular sport for children. This game started in Derbyshire in the North of England. Two children lock the toes together and try to push the other's foot to the ground. It's similar to arm wrestling.

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Lăn pho mát 

Đây là một môn thể thao đơn giản. Người dự thi lăn một miếng pho mát lớn từ trên đỉnh đồi. Họ chạy theo sau nó và cố gắng bắt lấy. Có rất ít người có thể bắt nó vì nó chạy rất nhanh, khoảng 112km một giờ.

2. Vật ngón chân

Đây là một môn thể thao phổ biến cho trẻ em. Trò chơi này bắt nguồn từ Derbyshire ở phía Bắc nước Anh. Hai đứa trẻ sẽ ngoắc ngón chân cái lại với nhau rồi cố đẩy chân của đối phương chạm đất. Trò này cũng tương tự như trò vật tay.

2. Use the information from the passages above to tick the correct box.

[Sử dụng thông tin từ các đoạn trên để đánh dấu vào ô đúng.]

Toe Wrestling

Cheese Rolling

1. You need a hill to play this sport.

2. You use the lower part of the body for this sport.

3. It travels at about 112km/h.

4. Not many people can catch it.

5. It first started in England.

Bài giải:

Toe Wrestling

Cheese Rolling

1. You need a hill to play this sport.

[Bạn cần đồi để chơi môn thể thao này.]

2. You use the lower part of the body for this sport.

[Bạn sử dụng phần dưới của cơ thể cho môn thể thao này.]

 

3. It travels at about 112km/h.

[Nó di chuyển với vận tốc khoảng 112km/h.]

 

4. Not many people can catch it.

[Không nhiều người nắm bắt được.]

 

5. It first started in England.

[Nó lần đầu tiên bắt đầu ở Anh.]

 

3. Work in groups. Interview your classmates about their likes. Take notes of their answers and report to the class.

[Làm việc nhóm. Phỏng vấn bạn học của bạn về sở thích của họ. Ghi lại câu trả lời của họ và báo cáo trước lớp.]

Question

Person 1

Person 2

1. What city would you like to visit?

2. What sports do you like playing?

3. What TV programme do you like watching?

Bài giải:

Questions [Câu hỏi]

Minh

Vy

1. What city would you like to visit?

[Bạn muốn tham quan thành phố nào?]

Paris

Tokyo

2. What sports do you like playing?

[Bạn thích chơi môn thể thao gì?]

Football

[bóng đá]

Badminton

[cầu lông]

3. What TV programme do you like watching?

[Bạn thích xem chương trình TV gì?]

Discovery

[Khám phá]

Game show

[Trò chơi truyền hình]

Today, I interviewed Minh and Vy with three questions. Minh would like to visit Paris and Vy would like to visit Tokyo. About sports, Minh likes playing football, and Vy likes playing badminton. For the questions of favourite TV programmes, Minh likes watching Discovery, but Vy likes game shows.

Tạm dịch:

Hôm nay, tôi phỏng vấn Minh và Vy ba câu hỏi. Minh muốn thăm Paris và Vy muốn thăm Tokyo. Về thể thao, Minh thích đá bóng, còn Vy thích chơi cầu lông. Đối với câu hỏi về các chương trình truyền hình yêu thích, Minh thích xem Khám phá, nhưng Vy thích các game show.

LISTENING - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

4. Listen to a talk about Singapore and fill in the missing information.

[Nghe bài nói về Singapore và điền thông tin còn thiếu.]

Singapore attracts millions of  [1] ............. every year. A hop-on hop- off bus goes [2] ............ around the city. The cost of the tour is [3] .............. dollars. The bus comes every [4]..............  minutes. This tour is good for people with [5] .........  time.

Bài giải:

1. visitors

2. slowly

3. 35

4. 30

5. little

Hướng dẫn dịch:

Singapore thu hút hàng triệu khách du lịch nỗi năm. Xe buýt hai tầng chạy chậm quanh thành phố. Giá của một chuyến đi là 35 đô. Xe buýt cứ 30 phút lại có chuyến. Tua này phù hợp với những người có ít thời gian.

Nội dung bài nghe:

Singapore is a small island city-state. It attracts millions of visitors every year. A good way to see the city is by taking a hop-on hop-off bus. The bus goes slowly around the city. It stops at different attractions like Chinatown and Merlion Park. You can get off the bus at any place, and then get on the next bus. The tour costs 35 dollars, and there is a bus every 30 minutes. This kind of sightseeing is good for people with little time in the city.

Hướng dẫn dịch:

Singapore là một quốc đảo nhỏ. Nó thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Một cách tốt để ngắm nhìn thành phố là đi xe buýt hai tầng. Xe buýt đi chậm quanh thành phố. Nó dừng lại ở các điểm tham quan khác nhau như Khu Phố Tàu và Công viên Merlion. Bạn có thể xuống xe ở bất kỳ đâu, rồi lên xe tiếp theo. Chuyến tham quan có giá 35 đô la và cứ 30 phút lại có một chuyến xe buýt. Loại hình tham quan này rất tốt cho những người có ít thời gian ở thành phố.

5. Look at the information on Mark's visit to India last summer. Write a paragraph of about 50 words about his visit. 

[Hãy xem thông tin về chuyến thăm Ấn Độ của Mark vào mùa hè năm ngoái. Viết đoạn văn khoảng 50 từ kể về chuyến thăm của anh ấy.]

You can start with: [Em có thể bắt đầu bằng]

Last summer, Mark visited Delhi in India. He ____________________. 

Country [Quốc gia]

India [Ấn Độ]

Time [Thời gian]

7 days [7 ngày]

City [Thành phố]

Delhi

Activities [Các hoạt động]

- watch a snake performance [xem màn trình diễn rắn]

- visit temples [tham quan những ngôi đền]

- eat street food [ăn món ăn đường phố]

People [Con người]

friendly [thân thiện]

Weather [Thời tiết]

hot [nóng]

Bài giải:

Last summer, Mark visited Delhi in India. He spent seven days there. During his holiday, he went sightseeing around the city. He watched a snake performance, visited some temples, and ate street food. The people he met were friendly and helpful. The only thing he didn't like was the weather. It was very hot.

Tạm dịch:

Mùa hè năm ngoái, Mark đã đến thăm Delhi ở Ấn Độ. Anh ấy đã ở đó bảy ngày. Trong kỳ nghỉ của mình, anh ấy đã đi tham quan quanh thành phố. Anh ấy đã xem một buổi biểu diễn rắn, đến thăm một số ngôi đền và ăn thức ăn đường phố. Những người anh ấy gặp đều thân thiện và hữu ích. Điều duy nhất anh ấy không thích là thời tiết. Trời rất nóng.

Giaibaitap.me

Page 22

My future house

[Ngôi nhà trong tương lai của tôi]

1. Listen and read - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

[Lắng nghe và đọc.]

Nick: What are you doing, Phong?

Phong: I'm painting a picture of my house.

Nick: Your house! That's a UFO.

Phong: It looks like a UFO but it's my house in the future.

Nick: Where will it be?

Phong: It'll be in the mountains.

Nick: What will it be like?

Phong: It'll be a large house. It'll have twenty rooms.

Nick: Twenty rooms!

Phong: Yes, and it'll have solar energy.

Nick: Fantastic! Which room will you like best?

Phong: My bedroom, of course.

Nick: What appliances might the house have?

Phong: My house might have some smart TVs and ten robots.

Nick: Sounds great! And how much will...

Hướng dẫn dịch:

Tạm dich:

Nick: Cậu đang làm gì vậy Phong?

Phong: Tớ đang vẽ một bức tranh về ngôi nhà của tớ.

Nick: Ngôi nhà của cậu! Đó là một UFO.

Phong: Nó trông giống như UFO nhưng đó là ngôi nhà của tớ trong tương lai.

Nick: Nó sẽ ở đâu?

Phong: Nó sẽ ở trên núi.

Nick: Nó sẽ như thế nào?

Phong: Nó sẽ là một ngôi nhà lớn. Nó sẽ có hai mươi phòng.

Nick: 20 phòng!

Phong: Đúng vậy, và nó sẽ có năng lượng mặt trời.

Nick: Tuyệt vời! Cậu sẽ thích phòng nào nhất?

Phong: Tất nhiên là phòng ngủ của tớ.

Nick: Ngôi nhà có thể có những thiết bị nào?

Phong: Nhà tớ có thể có một số TV thông minh và mười rô bốt.

2. Read the conversation again. Find and write down the words or phrases that show:

[Đọc lại đoạn hội thoại. Tìm và viết ra các từ hoặc cụm từ thể hiện.]

Type of house: ....................

[Loại nhà]

Location: .............................

[Vị trí]

Appliances in the house: ..........................

[Thiết bị trong nhà]

Bài giải:

- Type of house: UFO house

[Loại nhà: nhà UFO]

- Location: mountains

[Vị trí: trên núi]

- Appliances in the house:  twenty rooms, solar energy,  somes smart TVs and 10 robots.

[Thiết bị trong nhà: 20 phòng, năng lượng mặt trời, một số TV thông minh và 10 người máy.]

3. Read the conversation again. Tick [✓] T[True] or F[False].

[Đọc lại đoạn hội thoại. Đánh dấu [✓] T [Đúng] hoặc F [Sai].]

T

F

1. Phong's house will be in the mountains.    

[Nhà của Phong sẽ ở trên núi.]     

2. His house will be large

[Ngôi nhà của anh ấy sẽ rộng.]

3. There'll be a lot of rooms in his house.

[Sẽ có rất nhiều phòng trong nhà của anh ấy.]

4. He might have a smart TV and five robots.

[Anh ta có thể có một chiếc TV thông minh và năm con rô bốt.]

Bài giải:

4. Order the words to make a phrase about a place. Each group has one extra word.

[Xếp thứ tự các từ để tạo thành một cụm từ về một địa điểm. Mỗi nhóm có một từ thừa.]

Example: ocean / in / on / the

=> in the ocean [trong đại dương]

1. sea/ a/ in/ the

...........................................

2. on/ in/  the / city

............................................

3. the / in/ at / town

..........................................

4 the/ on/ in/ mountains

...........................................

5. countryside / a/ the / in

.............................................

6. Moon / in / the / on

............................................

7. in / at/ the / sky

...........................................

Bài giải:

1. sea / a / in / the 

=> in the sea

2. on / in / the / city

=> in the city

3. the / in / at / town

=> in the town

4. the / on / in / mountains

=> in the mountains

5. countryside / a / the / in

=> in the countryside

6. Moon / in / the / on

=> on the Mon

7. In / at / the / sky

=> In the sky 

5. In groups, describe to your classmates what you can see outside the window of your future house.  Your group tries to guess where your house is.

[Trong nhóm, mô tả cho bạn cùng lớp những gì bạn có thể nhìn thấy bên ngoài cửa sổ ngôi nhà tương lai của mình. Nhóm của bạn cố gắng đoán xem nhà của bạn ở đâu.]

Example: [Ví dụ]

A: Outside my window I can see the beach and the water. Where's my house?

[Bên ngoài cửa sổ của tôi, tôi có thể nhìn thấy bãi biển và mặt nước. Nhà tôi ở đâu?]

B: It's in the sea. [Nó ở biển.]

A: Correct. [Đúng.]

Bài giải:

A: Outside my window I can see the beach and the water. Where’s my house?

[Tôi có thể nhìn thấy biển và nước ngoài cửa sổ. Nhà của tôi ở đâu?]

B: It’s in the sea.

[Ở trên biển]

A: Correct!

[đúng rồi!]

Giaibaitap.me

Page 23

Vocabulary - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Listen and repeat the words/ phrases in the box. Then put them in the appropriate columns. You may use some more than once.

[Nghe và lặp lại các từ / cụm từ trong hộp. Sau đó đặt chúng vào các cột thích hợp. Bạn có thể sử dụng một số hơn một lần.]

electric cooker    dishwasher     washing machine     wireless TV     fridge     electric fan     computer     smart clock

living room

bedroom

kitchen

Bài nghe: 

Electric cooker

Nồi cơm điện

Washing machine 

Máy giặt

Fridge 

Tủ lạnh

Computer 

Máy tính

Dishwasher 

Máy rửa bát

Wireless TV

Ti vi kết nối Wifi không dây

Electric fan

Quạt điện

Smart clock

Đồng hồ thông minh

Bài giải: 

Living room

Bedroom 

Kitchen 

Wireless TV

Electric fan 

Smart clock 

Computer 

Wireless TV

Smart clock 

Electric fan

Electric cooker

Fridge 

Dishwasher 

Washing machine 

2. Match the appliances in A with what they can help us to do in B.

[Ghép các thiết bị ở A với những gì chúng có thể giúp chúng ta làm ở B.]

A

B

 1. electric cooker [nồi cơm điện]

 2. dishwasher [máy rửa chén]

 3. fridge [tủ lạnh]

 4. washing machine [máy giặt]

 5. computer [máy vi tính]

 a. receive and send emails [nhận và gửi email]

 b. keep food fresh [giữ thực phẩm tươi]

 c. cook rice [nấu cơm]

 d. wash and dry dishes [rửa và lau khô bát đĩa]

 e. wash and dry clothes [giặt và làm khô quần áo]

Bài giải:

1 - c: electric cooker - cook rice [nồi cơm điện - nấu cơm]

2 - d: dishwasher - wash and dry dishes [máy rửa chén - rửa và lau khô bát đĩa]

3 - b: fridge - keep food fresh [tủ lạnh - giữ thực phẩm tươi]

4 - d: washing machine - wash and dry clothes [máy giặt - giặt và làm khô quần áo]

5 - a: computer - receive and send emails [máy vi tính - nhận và gửi email]

3. Work in pairs. Ask and answer questions about appliances, using the information in 2.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các thiết bị, sử dụng thông tin trong 2.]

Example: 

A: What can an electric cooker help us to do?

[Nồi cơm điện có thể giúp chúng ta làm gì?] 

B: It can help us to cook rice. 

[Nó có thể giúp chúng ta nấu cơm.] 

Bài giải:

A: What can a dishwasher help us to do?

[Máy rửa bát có thể giúp chúng ta làm gì?]

B: It can help us to wash and dry dishes.

[Nó có thể giúp chúng ta rửa và làm khô bát đĩa.]

A: What can a fridge help us to do?

[Tủ lạnh có thể giúp chúng ta làm gì?]

B: It can help us keep food fresh.

[Nó có thể giúp chúng tôi giữ thực phẩm tươi.]

Pronunciation

Stress in two-syllable words

[Trọng âm của các từ có hai âm tiết]

4. Listen and repeat the words.

[Lắng nghe và lặp lại các từ.]

‘picture     ‘robot ‘             bedroom

‘kitchen     ‘housework     ‘palace

‘village       ‘mountains

Picture 

Bức tranh 

Kitchen 

Bếp

Village 

Làng 

Robot 

Rô bốt

Housework 

Việc nhà 

Mountains 

Núi 

Bedroom 

Phòng ngủ

Palace 

Cung điện

5. Listen and repeat the sentences. Pay attention to the stress of the underlined words.

[Nghe và lặp lại các câu. Chú ý đến trọng âm của những từ được gạch chân.]

1. The picture is on the wall of the bedroom.

[Bức tranh trên tường của phòng ngủ.]

2. The robot helps me to do the housework.

[Người máy giúp tôi làm việc nhà.]

3. There's a very big kitchen in the palace.

[Có một nhà bếp rất lớn trong cung điện.]

4. Their village is in the mountains.

[Ngôi làng của họ ở trên núi.]

Giaibaitap.me

Page 24

Grammar - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

Future simple [Thì tương lai đơn]

1. Fill the blanks with will ['ll] or won't to make the sentences true for you.

[Điền vào chỗ trống bằng will ['ll] hoặc will để viết các câu đúng với bạn.]

Example: [Ví dụ]

I think I'll listen to music in the afternoon.

[Tôi nghĩ tôi sẽ nghe nhạc vào buổi chiều.]

1. I think I ...............  stay at home tonight.

2. My friends ...................  go to the library this afternoon.

3. My mum ................. make a cake today.

4. I ................ have an English test tomorrow.

5. Our family .................  move to the new house next week.

Bài giải:

1. I think I will stay at home tonight.

[Tôi nghĩ tôi sẽ ở nhà tối nay.]

2. My friends won't go to the library this afternoon.

[Bạn bè của tôi sẽ không đến thư viện chiều nay.]

3. My mum won't make a cake today.

[Mẹ tôi sẽ không làm bánh hôm nay.]

4. I will have an English test tomorrow.

[Tôi sẽ có một bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.]

5. Our family won't move to the new house next week.

[Gia đình chúng tôi sẽ không chuyển đến ngôi nhà mới vào tuần tới.]

2. Complete the conversation with will ['ll] or won't.

[Hoàn thành cuộc trò chuyện với sẽ [ll] hoặc sẽ không.]

A: Oh, no. The dog ran away again!

B: Don't worry - he [1]  .......... come back.

A: Are you sure he [2] ................. ?

B: OK, he might not come back today. But I’m sure he [3] ............. come back tomorrow.

A: I don't believe you! He [4].............. come back. We [5] ...............  never see him again. I'm sure.

B: Oh, look ... Here he is!

Bài giải:

1. will [‘ll]

2. will [‘ll]

3. will [‘ll]

4. won’t

5. will [‘ll]

A: Oh, no. The dog ran away again!

[Ôi, không. Con chó lại bỏ đi rồi!]

B: Don't worry - he [1] will come back.

[Đừng lo lắng - nó sẽ quay lại.]

A: Are you sure he [2] will?

[Bạn có chắc nó sẽ làm như vậy không?]

B: OK, he might not come back today. But I’m sure he [3] will come back tomorrow.

[Được rồi, hôm nay nó có thể sẽ không quay về. Nhưng tôi chắc chắn nó sẽ quay về vào ngày mai.]

A: I don't believe you! He [4] won't come back. We [5] will never see him again. I'm sure.

[Tôi không tin! Nó sẽ không quay lại. Chúng ta sẽ không bao giờ gặp lại nó nữa. Tôi chắc chắn.]

B:  Oh, look ... Here he is!

[Ồ, nhìn kìa ... Nó đây rồi!]

3. Write sentences, using will ['ll] or won't and the words given.

[Viết câu, sử dụng will ['ll] hoặc won't và các từ cho sẵn.]

1. computer/do/housework

2. robot/water/flowers.

3. smart TV/cook/meals.

4. washing machine/iron/clothes

5. smartphone/take care/children

Bài giải:

1. A computer won’t help me to do my housework.

2. A robot will help me to water the flowers.

3. A smart TV won’t help me to cook meals.

4. A washing machine won’t help me to iron the clothes.

5. A smartphone won’t help me to take care of children.

Hướng dẫn dịch:

1. Một chiếc máy tính sẽ không giúp tôi làm việc nhà.

2.Một con rô bốt sẽ giúp tôi tưới hoa.

3. Một chiếc ti vi thông minh sẽ không giúp tôi nấu ăn.

4. Một chiếc máy giặt sẽ không giúp tôi ủi quần áo.

5. Một chiếc điện thoại thông minh sẽ không giúp bạn chăm sóc con cái.

4. Read the two poems. Tick T [True] of  F [False].

[Đọc hai bài thơ. Đánh dấu T [Đúng] của F [Sai].]

Bài giải:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. T

6. F

Hướng dẫn dịch:

Trong tương lai

Chúng ta có thể đi nghỉ trên Mặt trăng.

Chúng ta có thể ở đó trong một thời gian dài.

Chúng ta có thể có một thời gian tuyệt vời.

Chúng ta có thể về nhà sớm.

Henry, 11 tuổi.

Trong tương lai

Chúng ta có thể sống với robot.

Chúng dọn dẹp nhà cửa của chúng ta.

Chúng có thể giặt quần áo của chúng ta.

Chúng có thể không nói chuyện với chúng ta.

Jenny, 12 tuổi.

5. Work in groups. Think about what you might do or have in the future. Share your ideas with your classmates.

[Làm việc nhóm. Suy nghĩ về những gì bạn có thể làm hoặc có trong tương lai. Chia sẻ ý tưởng của bạn với bạn học của bạn.]

Example:

I might have a smartphone to surf the internet.

[Tôi có thể có một chiếc điện thoại thông minh để lướt internet.]

Bài giải:

- I might have a helicopter to travel around the world.

[Tôi có thể có một chiếc trực thăng để đi du lịch vòng quanh thế giới.]

- I might have a robot to help me to do homework.

[Tôi có thể có một robot để giúp tôi làm bài tập về nhà.]

- I might have a remote control to control all the appliances in my house.

[Tôi có thể có một điều khiển từ xa để điều khiển tất cả các thiết bị trong nhà của mình.]

Giaibaitap.me

Page 25

Everyday English

[Tiếng Anh mỗi ngày]

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences.

[Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.]

David: John! Hello!

John: Oh, hi, David. Wow! Is that your computer? It looks great.

Davids: Yes, it's my new computer. My parents gave it to me for my birthday

Bài giải:

David: John! Chào nhé!

John: Ừ chào David. Ồ, đây là máy tính mới của cậu à. Nó trông tuyệt đấy.

David: Ừ, đó là máy tính mới của tớ. Bố mẹ tặng tớ nhân dịp sinh nhật.

2. Work in pairs. Express your surprise when you see your partner's new watch, TV, mobile phone, etc

[Làm việc theo cặp. Bày tỏ sự ngạc nhiên khi bạn nhìn thấy đồng hồ mới, TV, điện thoại di động, v.v. của bạn cùng bàn]

Bài giải:

Wow! Is that your new watch? It’s really beautiful!

Look! You have a new TV, don’t you? It’s so amazing!

Wow! Look at this mobile phone! It’s fantastic!

Houses and appliances in the future

[Những ngôi nhà và các thiết bị trong tương lai]

3. Read the questions in the class survey below. Tick Y [Yes] or N [No].

[Đọc các câu hỏi trong cuộc khảo sát lớp học bên dưới. Đánh dấu Y [Có] hoặc N [Không].]

Y

N

1. Will you live in a hi-tech house?

2. Will your house be in space?

3. Will you have a lot of trees and flowers around your house?

4. Will you have a fridge that can cook your meals?

5. Will you have a camera that can look after your hide?

6. Will you have a car that can fly

Bài giải:

1. Y

2. N

3. Y

4. N

5. Y

6. Y

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao?

2. Ngôi nhà của bạn sẽ ở trong không gian?

3. Bạn sẽ có nhiều cây và hoa xung quanh nhà của bạn?

4. Bạn sẽ có một tủ lạnh có thể nấu các bữa ăn của bạn?

5. Bạn sẽ có một chiếc máy ảnh có thể theo dõi nơi ẩn náu của bạn?

6. Bạn sẽ có một chiếc ô tô có thể bay

4. Work in pairs. Use the questions in 3 to interview your partner.

[Làm việc theo cặp. Sử dụng các câu hỏi trong 3 để phỏng vấn bạn của bạn.]

Example:

You: Hi, Nam. Will you live in a hi-tech house in the future?

Nam: Yes. I will.

You: Will your house be in space?

Nam: Oh, no. It wont.

You: So where will it be?

Nam: I'm not sure. It might be by the sea.

Bài giải:

You: Hi, Nam. Will you live in a hi-tech house in the future?

Nam: Yes, I will.

You: Will your house be in space?

Nam: Oh, no. It won’t.

You: So where will it be?

Nam: I’m not sure. It might be by the sea. 

Hướng dẫn dịch:

Bạn: Chào Nam. Bạn sẽ sống trong một căn nhà hiện đại trong tương lai chứ. 

Nam: Ừ, đúng vậy.

Bạn: Nhà của cậu sẽ ở trong vũ trụ à?

Nam: Không, nó sẽ không ở đó.

Bạn: Vậy nó sẽ ở đâu?

Nam: Mình cũng không chắc. Có lẽ nó sẽ 

5. Tell the class about your interview.

Example:

In the future, Nam will live in a hi-tech house.

It won't be in space. It might be by the sea.

He might have a robot to help him with his home

[Trong tương lai, Nam sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao.

Nó sẽ không ở trong không gian. Nó có thể ở gần biển.

Anh ấy có thể có một robot để giúp anh ấy trong nhà của mình]

Bài giải:

In the future, Vy will live a hi-tech house. It won’t be in space. It might be in the mountains. There will be a lot of trees and flowers around her house. She won’t have a fridge that can cook meals but she might have a smart cooker to do that. She will have a robot that can look after her children. and it can do housework, too. She will also have car that can fly.

[Trong tương lai, Vy sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao. Nó sẽ không ở trong không gian. Nó có thể ở trên núi. Xung quanh nhà cô sẽ có rất nhiều cây và hoa. Cô ấy sẽ không có tủ lạnh để nấu các bữa ăn nhưng cô ấy có thể có một chiếc nồi thông minh để làm điều đó. Cô ấy sẽ có một người máy có thể chăm sóc con cái của cô ấy. và nó cũng có thể làm việc nhà. Cô ấy cũng sẽ có một chiếc xe có thể bay.]

Giaibaitap.me

Page 26

1. Look at the picture and discuss it with a partner.

[Nhìn vào bức tranh và thảo luận với bạn của em.]

1. What type of house do you think it is?

[Bạn nghĩ đó là kiểu nhà nào?]

2. Where do you think the house is?

[Bạn nghĩ ngôi nhà ở đâu?]

Bài giải:

A: What type of house do you think it is?

[Bạn nghĩ đó là kiểu nhà nào?]

B: I think it’s a villa.

[Tôi nghĩ đó là một biệt thự]

A: Where do you think the house is?

[Bạn nghĩ ngôi nhà ở đâu?]

B: I think it’s on an island.

[Tôi nghĩ nó ở trên một hòn đảo.]

2. Read the text and match the beginnings in A with the endings in B.

[Đọc văn bản và nối phần đầu trong A với phần cuối bằng B.]

My future house will be on an island. It will be surrounded by tall trees and the blue sea. There will be a swimming pool in front of the house. There will be a helicopter on the roof. I can fly to school in it.

There will be some robots in the house. They will help me to clean the floors, cook meals, wash clothes and water the flowers. They will also help me to feed the dogs and cats.

There will be a super smart TV. It will help me to send and receive emails, and contact my friends on other planets. It will also help me to buy food from the supermarket.

A

B

1. The house will have robots to

2. The house will have a super smart TV to

a. cleans the floors

b. contact my friends

c. wash clothes

d. buy food from the supermarket

e. cook meals

f. send and receive emails

g. feed the dogs and cats

h. water the flowers

Bài giải:

1 - a, c, d, e, g, h

The house will have robots to cleans the floors, wash clothes, buy food from the supermarket, cook meals, feed the dogs and cats, water the flowers.

[Ngôi nhà sẽ có người máy để lau sàn, giặt quần áo, mua thức ăn từ siêu thị, nấu bữa ăn, cho chó mèo ăn, tưới hoa.]

2 - b, f

The house will have a super smart TV to contact my friends, send and receive emails.

[Ngôi nhà sẽ có một chiếc TV siêu thông minh để tôi liên lạc với bạn bè, gửi và nhận email.]

3. Read the text again and circle the option [A, B, or C] to complete the sentences.

[Đọc lại văn bản và khoanh tròn tùy chọn [A, B hoặc C] để hoàn thành các câu.]

1. The house will be ...........

A. in the mountains            B. on an island             C. on the Moon

2. There'll be a.......... in front of the house.

A. swimming pool              B. garden            C. pond

3. The house will have ............. robots.

A. many                          B. a lot of             C. some

4. The ......... will help me to feed the dogs and cats.

A. helicopter                    B. robot                C. super smart TV

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôi nhà sẽ ở trên đảo.

2. Sẽ có một khu vườn ở đằng trước ngôi nhà.

3. Ngôi nhà sẽ có vài chú rô bốt.

4. Rô bốt sẽ giúp tôi cho chó và mèo ăn.

Speaking

4. Work in pairs. Ask your partner about his / her future house. Use the suggested questions.

[Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn về ngôi nhà tương lai của anh ấy / cô ấy. Sử dụng các câu hỏi gợi ý.]

1. What type of future house do you think it will be?

[Bạn nghĩ nó sẽ là kiểu nhà nào trong tương lai?]

2. Where will it be?

[Nó sẽ ở đâu?]

3. What will it look like?

[Nó sẽ như thế nào?]

4. How many rooms will it have?

[Nó sẽ có bao nhiêu phòng?]

5. What appliances will it have and what will they help you to do?

[Nó sẽ có những thiết bị nào và chúng sẽ giúp bạn làm gì?]

Example:

A: What type of future housedo you think it will be?

[Bạn nghĩ kiểu nhà tương lai của bạn sẽ là gì?]

B: It'll be a palace.

[Nó sẽ là một cung điện.]

Bài giải:

A: What type of future house do you think it will be?

B: It’ll be a palace.

A: Where will it be?

B: It will be by the sea.

A: What will it look like?

B: It will be big and have a flower garden.

A: How many rooms will it have?

B: 15 rooms

A: What appliances will it have and what will they help you to do?

B: It will have 15 robots for each room and they will help to do housework.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn nghĩ nó sẽ là kiểu nhà nào trong tương lai?

B: Nó sẽ là một cung điện.

A: Nó sẽ ở đâu?

B: Nó sẽ ở gần biển.

A: Nó sẽ như thế nào?

B: Nó sẽ lớn và có một vườn hoa.

A: Nó sẽ có bao nhiêu phòng?

B: 15 phòng

A: Nó sẽ có những thiết bị nào và chúng sẽ giúp bạn làm gì?

B: Nó sẽ có 15 rô bốt cho mỗi phòng và chúng sẽ giúp làm việc nhà.

5. Work In groups. Tell your partners about your future house. You can use the information in 4.

[Làm việc nhóm. Nói với các đối tác của bạn về ngôi nhà tương lai của bạn. Bạn có thể sử dụng thông tin trong 4.]

Example:

My future house will be a palace.It'll be on the Moon, There'll be a super smart TV in the house. It'll help me to talk to my friends on other planets.

[Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ là một cung điện, sẽ ở trên Mặt trăng, sẽ có một chiếc TV siêu thông minh trong nhà. Nó sẽ giúp tôi nói chuyện với bạn bè của tôi trên các hành tinh khác.]

Bài giải:

My future house will be a very big and beautiful villa. It’ll be on the hill. There will be ten rooms with smart appliances in each room. They will help us do all the housework easily and quickly.

[Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ là một ngôi biệt thự rất to và đẹp. Nó sẽ ở trên đồi. Sẽ có mười phòng với các thiết bị thông minh trong mỗi phòng. Họ sẽ giúp chúng ta làm mọi công việc nhà một cách dễ dàng và nhanh chóng.]

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề