Thuyết minh báo cáo tài chính tiếng anh là gì năm 2024

Mỗi doanh nghiệp theo định kỳ phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước. Đây là một thủ tục quan trọng và bắt buộc của mỗi doanh nghiệp, việc nộp chậm báo cáo tài chính sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Dựa vào báo cáo tài chính có thể xác định được tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy báo cáo tài chính là gì? và trong tiếng anh như thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Báo cáo tài chính tiếng anh là gì?

Thuyết minh báo cáo tài chính tiếng anh là gì năm 2024

Báo cáo tài chính tiếng anh là gì?

1. Báo cáo tài chính là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 luật kế toán năm 2015, Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

BCTC áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.

2. Báo cáo tài chính tiếng anh là gì?

Báo cáo tài chính trong tiếng Anh là “Financial Statement”

Một số thuật ngữ liên quan trong tiếng anh:

  • Bảng cân đối kế toán tiếng Anh là (Balance sheet)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tiếng Anh là (Statement of income)
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tiếng Anh là (Cash flow statement)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính tiếng Anh là (Notes to the financial statements)

3. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng lập BCTC bao gồm:

– Đối tượng lập BCTC năm:

Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. BCTC năm phải lập theo dạng đầy đủ.

– Đối tượng lập BCTC giữa niên độ (BCTC quý và BCTC bán niên) bao gồm:

+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập BCTC giữa niên độ;

+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập BCTC giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).

BCTC giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.

Lưu ý:

Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của riêng đơn vị mình và BCTC tổng hợp.

Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập BCTC của mình phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp BCTC của đơn vị cấp trên và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.

4. Mục đích và vai trò của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính có vai trò quan trọng, phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về mục đích của báo cáo tài chính như sau: - Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu của người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. - BCTC cung cấp thông tin về: Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập và các chi phí kinh doanh khác; lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước; các tài sản khác có liên quan đến đơn vị; luồng tiền ra vào luân chuyển như thế nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra, trong bản “Thuyết minh BCTC”, doanh nghiệp phải giải trình về các chỉ tiêu đã phản ánh trên BCTC tổng hợp, chính sách áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh: Chế độ kế toán áp dụng; hình thức kế toán; nguyên tắc ghi nhận; phương pháp tính giá và hạch toán hàng tồn kho; phương pháp trích khấu hao tài sản cố định…

5. Phân loại báo cáo tài chính

Hiện nay, BCTC được chia thành 2 loại:

Báo cáo tài chính tổng hợp

Hình thức và nội dung trình bày, thời hạn lập, nộp và công khai BCTC tổng hợp được thực hiện theo quy định tại thông tư hướng dẫn chuẩn mực kế toán số 21 “trình bày báo cáo tài chính” và chuẩn mực kế toán số 25 “BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.

1/Đối với công ty mẹ và tập đoàn, khi vừa phải lập BCTC tổng hợp vừa lập BCTC hợp nhất thì phải lập BCTC tổng hợp trước.

2/Tổng hợp theo loại hình hoạt động: Sản xuất và kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) hoặc sự nghiệp, sau đó mới lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa các loại hình hoạt động.

3/Trong khi lập BCTC tổng hợp giữa các đơn vị sản xuất kinh doanh (SXKD) đã có thể phải thực hiện các quy định về hợp nhất BCTC.

Thuyết minh báo cáo tài chính tiếng anh là gì năm 2024

BCTC tổng hợp

Báo cáo tài chính hợp nhất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 191 Luật doanh nghiệp 2014, đối với nhóm công ty con, công ty mẹ vào thời điểm kết thúc năm tài chính, ngoài báo cáo và tài liệu theo quy định của pháp luật, thì công ty con, công ty mẹ còn phải lập các báo cáo sau đây:

1/ BCTC hợp nhất của công ty mẹ theo quy định của pháp luật về kế toán.

  1. Báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh (KQKD) hằng năm của công ty con và công ty mẹ.
  1. Báo cáo tổng hợp công tác quản lý, điều hành của công ty con và công ty mẹ.

Tuy nhiên, đối với trường hợp các doanh nghiệp trong mô hình nhóm công ty không phải là công ty mẹ thì không cần phải lập BCTC hợp nhất theo pháp luật về kế toán.

Thuyết minh báo cáo tài chính tiếng anh là gì năm 2024

Báo cáo tài chính hợp nhất

6. Một số câu hỏi thường gặp

Thời hạn nộp báo cáo tài chính?

- Doanh nghiệp Nhà nước: + Thời hạn nộp BCTC quý: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Các công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: chậm nhất là 45 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, tổng công ty Nhà nước sẽ nộp BCTC cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định. + Thời hạn nộp BCTC năm: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: Chậm nhất là 90 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc sẽ nộp BCTC cho công ty mẹ theo thời hạn quy định. - Doanh nghiệp khác: + Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày. + Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn quy định.

Báo cáo tài chính gồm những gì?

Một bộ BCTC hoàn chỉnh sẽ bao gồm những phần sau:

  • Báo cáo của Ban giám đốc doanh nghiệp
  • Báo cáo của Công ty kiểm toán độc lập
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Báo cáo tài chính tiếng anh là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Báo cáo tài chính trong tiếng Anh là gì?

2.11 Financial statement (Báo cáo tài chính)

Financial Statement Notes là gì?

Thuyết minh báo cáo tài chính (Financial statement footnotes) là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Báo cáo tài chính riêng lẻ tiếng Anh là gì?

Báo cáo tài chính riêng lẻ (Separate Financial Statements): BCTC hể hiện tình hình tài chính, kinh doanh của riêng công ty mẹ Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated Financial Statements): BCTC của cả tập đoàn được trình bày như BCTC của một doanh nghiệp độc lập.

Báo cáo tài chính hợp nhất tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, Consolidated Financial Statement là Báo cáo tài chính hợp nhất, khái niệm dùng để chỉ báo cáo tổng hợp và cung cấp toàn bộ những thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và những biến động về tài chính trong kỳ của tập đoàn.